fbpx

SO SÁNH HIỆU QUẢ CÁCH NHIỆT CỦA XỐP CHỐNG NÓNG EPS VÀ XỐP XPS

Xốp chống nóng EPS và XPS là dòng sản phẩm thông dụng được lựa chọn trong ngành xây dựng và trong nhiều lĩnh vực khác. Mặc dù đều là dòng vật liệu xốp nhưng đặc tính cũng như quy trình sản xuất của chúng là khác nhau. Điều này dẫn tới hiệu suất và ứng dụng cũng khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Tân Phú Minh sẽ chia sẻ những thông tin chi tiết để so sánh về độ hiệu quả, giúp bạn lựa chọn được dòng vật liệu phù hợp cho công trình của mình.

Xốp XPS có cấu tạo bền vững và quy trình sản xuất phức tạp hơn xốp chống nóng eps

Xốp XPS lại được làm từ phân tử phân tử Polystyrene nóng chảy kết hợp với bọt xốp và chất phụ gia khép kín. Quá trình sản xuất sản phẩm là một hoạt động đùn nén liên tục kết hợp với quá trình sục bọt khí và ép nén thành từng tấm cố định.

Trong quá trình ép nén liên tục đã cho ra bề mặt đồng đều liên tục và tế bào lõm vào. Do đó sản phẩm có kết cấu phân tử khép kín hoàn toàn, không có khí và không để lọt khí vào bên trong, mịn.

xốp chống nóng EPS

Cấu tạo của xốp EPS

 Bên cạnh đó xốp EPS (xốp bọt biển) được sản xuất từ các hạt EPS nguyên sinh kích nửa. Các hạt sau khi kích nở sẽ kết dính lại với nhau dưới dạng tổ ong kín mạch, tuy nhiên sản phẩm vẫn có nhiều khí trong cấu tạo. Do đó xốp EPS đạt tỉ trọng thấp hơn nhiều xốp EPS.

Ngoài ra, xốp XPS được thêm các chất phụ gia để tạo màu và chống nấm mốc, giúp sản phẩm bền hơn xốp EPS.

Xốp XPS có khả năng chống thấm tốt hơn xốp EPS

Trong các hạt tạo thành xốp EPS là khí do đó khi các hạt bị hở sẽ tạo điều kiện rất tốt cho nước xâm nhập vào. Ngoài ra, sự liên kết giữa các hạt cũng không được chặt chẽ, sẽ tạo khoảng trống để nước dễ dàng xâm nhập vào bên trong.

xốp chống nóng EPS

Nhờ liên kết chặt chẽ giữa các hạt mà xốp XPS có khả năng chống thấm tuyệt vời

Khác với EPS, XPS được ép nén liên tục nên hầu như không có hay rất ít khoảng trống giữa các phần tử cũng như trong phần tử. Điều này chứng minh khả năng chống thấm của XPS vượt trội hơn so với EPS. Do đó không nên lựa chọn EPS để thi công ở những vị trí ẩm ướt, thường xuyên tiếp xúc với nước.

Xốp XPS có khả năng cách nhiệt, chống nóng tốt hơn EPS

Điều này được chứng minh qua hệ số dẫn nhiệt đo được ở mỗi sản phẩm. Sản phẩm nào có hệ số dẫn nhiệt càng thấp thì khả năng cách nhiệt chống nóng càng cao. Cụ thể:

  • Hệ số dẫn nhiệt của XPS là 0.0289 w/m.k < hệ số dẫn nhiệt của EPS là 0.039 w/m.k.

Điều này đồng nghĩa hiệu quả chống nóng của XPS vượt trội hơn EPS.

Ngoài ra với sự liên kết chặt chẽ giữa các hạt khiến nước (chất liệu dẫn nhiệt khá tốt) không bị thấm vào trong. Do đó khả năng cách nhiệt của EPS kém xa XPS. Để EPS có khả năng cách nhiệt như XPS thì cần phải tăng độ dày của xốp lên gấp 2, gấp 3 lần.

Cường độ nén của XPS cao hơn xốp chống nóng EPS

Cấu trúc phân tử của PolyStyrene được đột dập tạo cho tấm XPS bề mặt đồng đều và tế bào lõm vào nên có khả năng chịu lực nén cao, độ cứng cơ học vượt trội.

xốp chống nóng EPS

Cường độ nén, chịu lực của XPS tốt nên được nhiều nhà đầu tư lựa chọn để đôn nền, nâng nền cho công trình công nghiệp

Để EPS có cường độ nén tương đương XPS, thì nhà sản xuất cần phải tăng thêm số lượng hạt và thay đổi cách thức sản xuất.

Khả năng cách điện của XPS cao hơn EPS

Với quy trình sản xuất phức tạp, XPS có mức độ cách điện cao hơn so với EPS, đặc biệt là trong môi trường ẩm và tích tụ nước.

Giá thành của xốp XPS và EPS

Nhìn chung, XPS vượt trội hơn về mọi mặt từ chức năng tới hiệu suất, do đó giá thành của sản phẩm cũng sẽ cao hơn.

Tùy vào độ dày của sản phẩm sẽ có mức giá khác nhau. Dưới đây là bảng giá xốp EPS thông thường bạn có thể tham khảo:

STT Độ dày tấm Kích thước Đơn vị Đơn giá (VNĐ)
Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 2cm 20mm x 1m x 2m Tấm 40.000
2 Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 3cm 30mm x 1m x 2m Tấm 50.000
3 Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 4cm 40mm x 1m x 2m Tấm 60.000
4 Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 5cm 50mm x 1m x 2m Tấm 70.000
5 Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 10cm 100mm x 1m x 2m Tấm 140.000

Giá thành của sản phẩm phụ thuộc vào độ dày của xốp. Dưới đây là bảng giá chi tiết của XPS:

Độ dày tấm Kích thước Tỷ trọng Đơn vị tính Đơn giá
Xốp XPS 25mm 0.6×1.2m 38kg/m³ 83.000
Xốp XPS 30mm 0.6×1.2m 38kg/m³ 96.000
Xốp XPS 40mm 0.6×1.2m 38kg/m³
Xốp XPS 50mm 0.6×1.2m 38kg/m³ 143.000
Xốp XPS 40mm 0.6×1.2m 35kg/m³ 110.000
Xốp XPS 50mm 0.6×1.2m 35kg/m³ 135.000

Xốp EPS thường được sử dụng trong các công trình không yêu cầu cao về độ hiệu quả cách nhiệt, chống nóng. Tuy nhiên với xu hướng sử dụng những dòng vật liệu hiện đại giúp tiết kiệm năng lượng, nâng cao sức khỏe và chất lượng công trình, thì những tấm xốp EPS dần dần được thay thế hoàn toàn bởi xốp XPS.

Tags:
.
.
.
.