Phao nổi là sản phẩm được ứng dụng phổ biến hiện nay trong ngành thủy hải sản. Đây được đánh giá là giải pháp nuôi an toàn và bền vững. Ngoài những đặc tính ưu việt như dễ dàng lắp ghép, thay đổi cấu trúc, di chuyển dễ dàng, phao nổi còn giúp ngư dân linh hoạt trong việc sử dụng và an toàn trước sóng gió trên sông, biển.
Trong bài viết dưới đây Tân Phú Minh sẽ giới thiệu về dòng sản phẩm phao nổi PU Foam với những tính năng nổi bật như độ bền cao, an toàn với môi trường, tính ổn định tốt và giá thành phải chăng. Ngoài ra, chúng tôi sẽ cung cấp thêm thông tin về mã sản phẩm chuyên dụng dùng để sản xuất phao PU Foam.
Ưu điểm khi sử dụng phao nổi trong nuôi trồng thủy hải sản
Sản phẩm này ngày càng thịnh hành trong ngành thủy sản. Những ưu điểm vượt trội khi nuôi cá bằng lồng phao nổi phải kể đến như:
- Quản lý thủy hải sản dễ dàng hơn: Việc nuôi trong lồng sẽ giúp người chủ nuôi và bắt dễ dàng hơn, tăng cường hiệu quả toàn bộ hoạt động nuôi hải sản.
- Làm sạch đất: Người nuôi sẽ không cần phải đào ao, hồ như phương pháp truyền thống ngày xưa.
- Tận dụng nguồn nước: Lồng nuôi thủy hải sản di động này sẽ giúp đạt được hiệu quả tương tự trên sông và biển. Môi trường sống của con vật gần gũi với thiên nhiên hơn, ít xuất hiện bệnh tật.
- Điều chỉnh với mực nước và quy mô của từng trang trại nuôi: Phao nuôi lồng có khả năng chống biến động khi mực nước dâng cao và không bao giờ chìm. Trong trường hợp muốn mở rộng hay thu hẹp quy mô trang trại, người nuôi có thể thêm nhiều hoặc bớt phao.
Những yêu cầu chung của vật liệu sản xuất phao nổi
Khi sử dụng các vật liệu sản xuất phao nổi, cần chú ý những yêu cầu sau:
- Độ bền cao, không bị phân rã, vỡ trong thời gian sử dụng – Đây là yếu tố được qua tâm hàng đầu của người nuôi.
- Không thôi nhiễm các chất độc hại ra môi trường.
- Thời gian sử dụng tối thiểu là 10 năm trong điều kiện nuôi trồng bình thường.
- Được nhà sản xuất đăng ký về chất lượng sản phẩm bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Các vật liệu được sử dụng phải còn mới 100% với nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Các nguyên vật liệu phải còn nguyên vẹn, không vỡ, nứt hay móp méo.
- Các nguyên vật liệu làm phao phải được công bố phù hợp quy chuẩn.
So sánh phao nổi xốp thông thường, phao nổi HDPE và phao nổi PU Foam
Sử dụng phao nổi trên biển là cách tận dụng diện tích biển, giúp đẩy nhanh quá trình chuyển dịch nuôi biển xa bờ và quá trình tự động hóa nuôi trồng. Đồng thời sản phẩm cũng giúp mô hình nuôi trồng thuỷ sản thích ứng được với biến đổi khí hậu ngày nay.
Trên thị trường hiện nay có 3 dòng sản phẩm được ứng dụng phổ biến đó là phao nổi xốp, HDPE và phao nổi PU Foam. Dưới đây là những ưu, nhược điểm của từng dòng sản phẩm:
Phao nổi xốp thông thường
Sản phẩm này đã được sử dụng phổ biến ở trong ngành nuôi trồng thuỷ sản. Nó có giá thành khá rẻ và được sản xuất đại trà nên rất dễ tìm kiếm. Tuy nhiên loại phao có một nhược điểm lớn là độ bền rất thấp.
Trong quá trình sử dụng, sản phẩm dễ bị hư hỏng, gây ra nhiều rác thải và không thể tái sử dụng nhiều lần. Về lâu dài, phao xốp sẽ làm ô nhiễm nguồn nước, gây hại đến môi trường và không giúp ngư dân tối ưu được chi phí đầu tư.
Do đó, các cơ quan nhà nước đã yêu cầu các cơ sở Nuôi trồng Thủy Hải sản mặn, lợ chuyển đổi và sử dụng vật liệu làm phao nổi phù hợp, đáp ứng yêu cầu Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về vật liệu sử dụng.
Phao nổi HDPE
So với phao xốp, phao HDPE có nhiều công năng và ít gây hại đến môi trường hơn như:
- Độ bền trên 10 năm
- Không tạo rác thải ngựa hay khó phân hủy trong quá trình sử dụng, không gây rác cho biển
- Không bị ăn mòn hay biến chất dưới tia UV từ mặt trời
- Chịu được va đập mạnh của bão gió.
Tuy nhiên, giá phao nổi nhựa HDPE và chi phí lắp đặt khá cao, cao gấp 2, 3 lần so với phao xốp, do đó người nuôi phải bỏ ra chi phí đầu tư rất lớn. Ngoài ra, trên thị trường hiện nay chỉ có sẵn 3 kích thước:
- Loại vuông cỡ nhỏ với kích thước: 450 x 250 x 200 mm, chịu tải từ 60 – 70kg
- Loại vuông cỡ vừa với kích thước: 500 x 300 x 250 mm, chịu tải từ 90 – 100kg
- Loại bầu dục cho nuôi nhuyễn thể: Φ 600 x 310 mm, chịu tải từ 90 – 100kg
Do đó với sự hạn chế kích thước này sẽ khó có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các cơ sở Nuôi trồng Thủy Hải Sản. Đặc biệt khi ngành thủy sản ngày càng phát triển rộng rãi ở các vùng biển.
Phao nổi PU Foam
PU Foam được hình thành từ 2 thành phần là Isocyanate và Polyol, trong đó, Polyol là thành phần quyết định đến tính chất của PU Foam. Sản phẩm đã được ứng dụng rộng rãi trong việc sản xuất phao nổi, phao cứu sinh, cầu cảng, bè nuôi thủy hải sản, nền nổi, nhà nổi, ….
Phao nổi PU Foam không chỉ giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường mà còn giúp các cơ sở nuôi trồng thủy hải sản có lời giải về bài toán chi phí và đầu tư bền vững. Khi ứng dụng PU Foam để sản xuất phao nổi sẽ có những ưu điểm vượt trội như:
- Độ bền cực cao, chống chịu tốt với bão biển và gió lớn.
- Dễ dàng tháo lắp, nâng cấp, mở rộng.
- Khả năng chống thấm hoàn hảo.
- Chi phí đầu tư và lắp đặt phù hợp với bài toán đầu tư bền vững.
- Thời gian lắp đặt ngắn.
- Dễ sử dụng và vận chuyển.
- Không bị bục hay biến dạng dưới tác động của ánh sáng mặt trời và tia UV.
- Đảm bảo an toàn với sinh vật biển, không thôi nhiễm chất độc hại khi ngâm trong môi trường nước lâu năm.
- Giúp hệ thống lồng bè nổi ổn định.
- Không ảnh hưởng sức khỏe con người.
- Tính thẩm mỹ cao.
- Dễ thay đổi hình dạng thiết kế theo ý muốn và địa hình.
Bọt xốp PU Foam sẽ được đổ rót trực tiếp vào các phuy (kích thước, độ lớn của phao tùy vào cơ sở nuôi yêu cầu) và nở đầy bề mặt phuy với tỷ lệ ô kín ≥ 92%
Khi so sánh với phao xốp, phao PU Foam vượt trội hơn về mọi mặt, còn nếu so sánh với phao nhựa HDPE thì, PU Foam có giá thành tốt hơn, chi phí lắp đặt cũng tiết kiệm hơn.
Với những ưu điểm vượt trội trên, các cơ sở hiện nay đã dần có phương án chuyển đổi và sử dụng vật liệu làm phao nổi bằng PU Foam. Dòng vật liệu này không chỉ đáp ứng những tiêu chuẩn, yêu cầu của cơ quan nhà nước mà còn giúp người nuôi giải quyết hoàn toàn bài toán đầu tư bền vững.
Nên sử dụng mã Polyol nào để sản xuất phao nổi PU Foam
Để sản xuất phao nổi PU Foam, cần quan tâm đến mã Polyol nào chuyên dụng nào? Tân Phú Minh xin giới thiệu mã Polyol B168Y35 với tỷ trọng cao đạt 34 – 34.5Kg/m³, được ứng dụng chuyên dụng sản xuất PU Foam ứng dụng làm phao nổi.
Sản phẩm có độ kết dính cao, thân thiện với môi trường, đạt tiêu chuẩn quy định của nhà nước. Dưới đây là bảng thông số dữ liệu phản ứng và tính năng bọt PU Foam được tạo thành:
Mẫu kiểm tra | Đơn vị | Tỷ lệ |
Thời gian kem | S | 12~15 |
Thời gian gel | S | 95~100 |
Thời gian kết dính tự do | S | 120 ~ 160 |
Mật độ nở tự do | Kg/m³ | 34~34.5 |
Bảng dữ liệu phản ứng (trộn tay ở 20°C, tốc độ khuấy ≥250rpm)
Mẫu | Đơn vị | Tính chất |
Mật độ lõi | Kg/m³ | ≥ 40 |
Độ dẫn nhiệt ban đầu | mW/m.K | ≤ 21.0 |
Tỷ lệ ô kín | % | ≥ 92 |
Sức mạnh nén | Kpa | ≥ 160 |
Sự ổn định kích thước:
-30°C, 48h 70°C, 48h |
% |
≤0.8 ≤1.0 |
Bảng tính năng PU Foam tạo thành từ 2 thành phần Isocyanate và Polyol B168Y35
PU Foam được phun trực tiếp vào hệ thống các phuy sau đó được vận chuyển về các cơ sở nuôi thủy hải sản
Tân phú Minh cam kết:
- Sản phẩm được nhập khẩu & phân phối từ các hãng có thương hiệu hàng đầu thế giới.
- Hàng luôn sẵn trong kho Hà Nội & Tp. Hồ Chí Minh, đáp ứng nhanh mọi nhu cầu của bạn.
- Cam kết về đơn giá cạnh tranh nhất thị trường.
- Chính sách bảo hành, đổi trả linh hoạt cho khách hàng.
- Hồ sơ nguồn gốc xuất xứ (CO,CA), test report đầy đủ, chính xác…
- Bộ máy tổ chức luôn tuân thủ các quy trình hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008
- Cung cấp sản phẩm chuyên dụng cho từng mục đích sử dụng của Quý khách hàng nhằm tối ưu chi phí nhất.
Nếu bạn đang có nhu cầu mua hóa chất hoặc đặt sản xuất phao nổi PU Foam, vui lòng liên hệ:
Hotline: 0913031283
Điện thoại (HN): (024) 62949986_ (HCM): (028) 73007864
E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com