fbpx

PHÂN LOẠI MÁI TÔN XỐP CÁCH NHIỆT VÀ GIẢI PHÁP CHỐNG NÓNG CHO MÁI TÔN CẢI TẠO

Mái tôn xốp cách nhiệt là vật liệu xây dựng được ưa chuộng nhất hiện nay bởi sự tiện lợi cũng như giá thành phải chăng của nó. Thông thường các chủ đầu tư thường lựa chọn mái tôn xốp cho những công trình kho xưởng, công trình công nghiệp. Bài viết dưới đây, Tân Phú Minh sẽ giới thiệu chi tiết hơn về mái tôn xốp cách nhiệt và chia sẻ thêm giải pháp chống nóng cho mái tôn cải tạo.

Mái tôn xốp cách nhiệt là gì?

Tôn cách nhiệt còn được gọi là tấm lợp cách nhiệt, tôn chống nóng 3 lớp, tôn xốp cách nhiệt, tôn mát, tôn PU, tôn cách nhiệt 3 lớp … là loại vật liệu lợp mái được tạo ra từ sự kết hợp của tôn lạnh màu và vật liệu xốp cách nhiệt PU cùng một lớp lót bạc tại mặt dưới tấm lợp.

mai-ton-xop-chong-nong-1

Tôn cách nhiệt còn được gọi là tấm lợp cách nhiệt với cấu tạo 3 lớp

Tôn cách nhiệt được cho là loại tôn lợp mái có nhiều ưu thế vượt trội và rất thân thiện với môi trường. Với nhiều ưu điểm, tính năng nổi bật như:

  • Tôn 3 lớp khả năng cách nhiệt, cách âm cao
  • Đặc biệt loại tôn này cũng có khả năng chống nóng, chống ồn.
  • Tuổi thọ của tôn kéo dài, thường từ 20 – 40 năm.
  • Dễ lắp đặt, di chuyển và thi công nhanh tiết kiệm thời gian.
  • Đảm bảo mang lại cho không gian lắp đặt tính thẩm mỹ cao cho công trình.

Không chỉ ứng dụng trong các công trình nhà ở, mà còn phù hợp với các công trình công nghiệp như nhà xưởng, nhà tiền chế rất ưa chuộng sử dụng tôn lạnh màu. Tạo nên không gian mát mẻ có tác dụng cách nhiệt, cách âm hạn chế hư hại máy móc và tài sản. Giúp con người thoải mái, tăng hiệu quả làm việc.

So sánh tôn xốp cách nhiệt với tôn lạnh thông thường

Tôn cách nhiệt có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các loại tôn lạnh thông thường. Sự khác biệt giữa hai loại tôn này:

Tiêu chí so sánh Tôn Xốp cách nhiệt Tôn lạnh 
Giá thành Giá thành cao Giá thành thấp
Màu sắc Đa dạng màu sắc Đa dạng màu sắc
Khả năng chống cháy Chống cháy cao nhờ lớp xốp Chống cháy tương đối
Khả năng cách âm Cách âm cực tốt Hiệu suất cách âm thấp
Khả năng cách nhiệt Cách nhiệt cao Cách nhiệt thấp
Thời hạn sử dụng 20 – 50 năm 10 – 30 năm
Chi phí lắp đặt Rẻ Tương đối
Độ an toàn An toàn cao Dễ tróc mái khi lốc xoáy
Tiện ích khác Sản phẩm 3 lớp Có nhiều kiểu sóng

Các loại mái tôn xốp cách nhiệt phổ biến hiện nay

Tôn cách nhiệt có rất nhiều loại. Song nổi bật nhất là tôn xốp cách nhiệt PU và tôn xốp cách nhiệt EPS. Cùng tìm hiểu về hai loại tôn này nhé.

Tôn cách nhiệt EPS

Tôn cách nhiệt EPS được cấu tạo gồm 3 lớp tôn lạnh tôn và xốp EPS. Lớp trên cùng là lớp tôn nền, tiếp xúc trực tiếp với nước mưa, nắng gió…nên phải là loại tôn tốt. Nhiều màu sắc, kích thước khác nhau từ 0,45mm đến 0.55mm. 

Ở giữa là lớp EPS ở giữa được sản xuất từ hạt nhựa Expandable PolyStyrene, có độ dày từ 25mm đến 100mm. Lớp bên dưới tương đương giống lớp trên cùng hoặc đặt theo tiêu chuẩn khác nhau, được cán gân nhỏ để tăng tính chịu lực.

Sản phẩm được cấu tạo với lớp xốp là EPS

Tôn Cách Nhiệt PU

Cũng giống như tôn cách nhiệt EPS, tôn cách nhiệt PU (tole PU) là loại tôn cách nhiệt có cấu tạo 3 lớp: Tôn + lớp PU + giấy bạc hoặc tôn. Nhưng lớp tôn nền khác nhau, từ 0.30mm đến 0.55mm. PU với đặc tính cách âm, cách nhiệt cực tốt. Nó rất thân thiện với môi trường nên được ứng dụng sản xuất tôn cách nhiệt PU. Còn dưới cùng gồm có lớp giấy bạc và lớp tôn.

Lớp xốp PU ở giữa lớp tôn và lớp giấy bạc/tôn

Tôn dán cách nhiệt PE OPP

Tôn dán cách nhiệt PE OPP là sản phẩn được tạo thành từ tôn lạnh và lớp PE OPP foam. Xốp PE OPP là sản phẩm chống nóng cách nhiệt tuyệt vời. Vì vậy sản phẩm tôn dán cách nhiệt PE OPP có đặc tính chống nóng, cách nhiệt cực kì tốt.  

Sản phẩn được tạo thành từ tôn lạnh và lớp PE OPP foam

Tôn cách nhiệt phân loại theo sóng

Tôn cách nhiệt có dạng sóng giúp cho cấu tạo tôn nền được cứng cáp hơn. Ngoài ra dạng sóng còn giúp thoát nước dễ dàng hơn, giảm sự biến dạng do giãn nở.   Tôn cách nhiệt 5 sóng cho công trình công nghiệp   Hiện nay tôn sóng cách nhiệt được chia thành nhiều dạng với số lượng sóng khác nhau. Cụ thể là:

Tôn cách nhiệt 3 sóng

Tôn sóng cách nhiệt 3 sóng là loại tôn cách nhiệt sử dụng cho các công trình nhà xưởng, kho bãi, kho lạnh .v.v.  Tôn cách nhiệt 3 sóng PU Hoa Sen, Phương Nam, đông Á, hoa sen với các thông số cụ thể như sau:

Cấu tạo 3 sóng và có các sóng giả giúp tăng kết cấu cho sản phẩm

  • Khổ sản phẩm: 1070mm
  • Khổ hiệu dụng: 1000mm
  • Chiều dài: Tối đa <=15m
  • Lớp tôn nền: Tôn Phương Nam, Hoa Sen, Đông Á
  • Tôn nền dày: 0.55mm
  • Màu sắc: Xanh ngọc/xanh rêu/đỏ đậm hoặc theo yêu cầu.
  • Lớp giữa: Xốp PU
  • Tỉ trọng PU: 32,75 kg/m3
  • Số sóng: 3 Sóng
  • Độ dày PU: 25/67mm

Tôn cách nhiệt 5 sóng

Là loại tôn sóng cách nhiệt được cán dạng 5 sóng. Có lớp tôn nền là tôn 5 sóng Hoa Sen, tôn 5 sóng Đông Á, tôn 5 sóng Việt Nhật…v.v. Thông số tôn sóng cách nhiệt loại 5 sóng EPS:

Tôn sóng cách nhiệt 5 sóng EPS

  • Khổ sản phẩm: 1070mm
  • Khổ hiệu dụng: 980mm
  • Chiều dài: Tối đa <=15m
  • Lớp tôn nền: Tôn Hoa Sen, Đông Á, Phương Nam
  • Tôn nền dày: 0.55mm
  • Màu sắc: Xanh ngọc/xanh rêu/đỏ đậm hoặc theo yêu cầu.
  • Lớp giữa: Xốp EPS

Tôn xốp cách nhiệt 6 sóng

Tôn sóng cách nhiệt 6 sóng là loại tôn sóng cách nhiệt có cấu tạo 6 sóng nổi, làm từ 3 lớp cách âm cách nhiệt. Ưu điểm cách âm cực tốt, chóng nóng hiệu quả. Loại tôn cách nhiệt 6 sóng chịu lực cực tốt. Cấu tạo tôn sóng cách nhiệt 6 sóng:  

Cấu tạo tôn sóng cách nhiệt 6 sóng

Tôn xốp cách âm cách nhiệt 9 sóng

Tôn sóng cách nhiệt loại 9 sóng Tôn sóng cách nhiệt loại 9 sóng có cấu tạo như hình. Quý khách hàng có thể click vào hình để xem chi tiết. Dưới đây là mẫu tôn cách nhiệt loại 9 sóng.  

Cấu tạo của tôn 9 sóng

Tôn cách nhiệt 9 sóng

Tôn xốp chống nóng 11 sóng

Tôn sóng cách nhiệt loại 11 sóng là loại tôn thông dụng và được sản xuất phổ biến nhất. Đặc trưng của loại tôn này là khổ lớn, rất thích hợp cho các công trình công nghiệp vừa và lớn.

Tôn sóng cách nhiệt Hoa Sen loại 11 sóng

  • Khổ sản phẩm 11 sóng: 1070mm
  • Khổ hiệu dụng 11 sóng: 1000mm
  • Chiều dài 11 sóng: Tối đa <=15m
  • Lớp tôn nền 11 sóng: Tôn Đông Á
  • Tôn nền dày: 0.30mm
  • Màu sắc: Xanh ngọc/xanh rêu/đỏ đậm hoặc theo yêu cầu.
  • Lớp giữa: Xốp PU
  • Tỷ trọng PU: 32,75 kg/m3

Tùy vào công trình mà chủ đầu tư lựa chọn nên sử dụng loại tôn cách nhiệt có bao nhiêu sóng. Các loại tôn cách nhiệt 5 sóng, 6 sóng thường sử dụng cho các công trình công nghiệp như nhà máy, nhà tiền chế, công xưởng .v.v.v Trong khi đó các loại tôn cách nhiệt 9 sóng và 11 sóng thường được sử dụng cho các công trình nhà dân dụng. Mang lại sự chắc chắn cho các công trình.

Giải pháp cải tạo chống nóng mái tôn hiệu quả

Với những công trình mái tôn cần cải tạo chống nống, các chủ đầu tư có thể lựa chọn tấm xốp cách nhiệt để thi công bên trên mái tôn cũ, sau đó phủ lên thêm 1 lớp tôn mạ màu mới và liên kết bằng hệ vít tôn chuyên dụng vào hệ xà gồ hiện trạng. Giải pháp này giúp mái hoạt động như hệ mái Panel xốp cách nhiệt. Dưới đây là 2 dòng sản phẩm được các chủ đầu tư lựa chọn nhiều nhất hiện nay để cái tạo chống nóng mái tôn hiệu quả:

Cải tạo chống nóng mái tôn bằng tấm Takani

Tấm Takani có cấu tạo bởi 3 lớp với 2 lớp ngoài là xi măng polyme đặc chủng và lớp lõi giữa là PIR có khả năng chống nóng, cách nhiệt, chống nước và chống cháy. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản với trọng lượng nhẹ chỉ 1.2 – 2.4kg/m2 tùy theo độ dày của tấm.

Tấm Takani được cấu tạo bởi 3 lớp trong đó lớp lõi được làm từ chất liệu PIR

So sánh với chất liệu PU của tấm Gạch mát thì chất liệu PIR có những ưu điểm vượt trội hơn hẳn đó là:

  • PIR có tính ổn định nhiệt cao hơn so với PU: Do liên kết isocyanurate trong PIR không có nguyên tử hydro không bền
  • PIR có khả năng chống cháy và cách nhiệt tốt hơn PU
  • PIR thân thiện với môi trường hơn: Do không dùng chất trợ nở chống cháy.

Tấm Takani có khả năng cách nhiệt, cách âm hiệu quả

Tấm Takani có nhiều ưu điểm vượt trội phải kể đến đó là:

  • Khả năng chống nóng tốt: Sản phẩm có lớp lõi PIR với hệ số dẫn nhiệt thấp nhất so với các dòng vật liệu truyền thống hiện nay, chỉ 0.021w/m.k. Giúp tiết kiệm dến 35% chi phí điện năng tiêu thụ.
  • Khả năng chống thấm tốt: Sản phẩm có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước thấp, giúp bảo vệ “sức khỏe công trình” trong điều kiện khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam.
  • Độ bám dính tốt: Chất liệu bề mặt đều là xi măng polyme nên khả năng liên kết bám chặt vào vữa xi măng, tạo thành một khối đồng nhất liên kết với nhau bằng lớp vữa xi măng.
  • Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PIR được thí nghiệm tại phòng Test DIN (Cộng Hòa Liên Bang Đức) cho kết quả sản phẩm giữ tuổi thọ trên 70 năm, phù hợp với những công trình dân dụng cấp 1.
  • Tính cơ lý tốt: Tấm cách nhiệt Takani là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt thi công.
  • Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng của sản phẩm nhẹ, chỉ 1.2 – 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và nhanh chóng.
  • Khả năng chống cháy cao: Tấm Takani (chất liệu PIR) là tấm cách nhiệt chống cháy.
  • Tính thẩm mỹ cao: Tấm Takani không chỉ sử dụng cho vào giữa tường 20 mà còn được lắp đặt bên ngoài tường, giúp tạo một bề mặt tường ngoài phẳng nhẵn, không bị gồ ghề, tăng tính thẩm mỹ cho tổng thể ngôi nhà.
  • Khả năng cách âm tốt: Sản phẩm có cấu tạo bởi lớp lõi PIR với kết cấu nhiều lỗ khí phân bổ đều đặn mật độ cao, có khả năng cách âm từ 23,08dB.
  • Thân thiện với môi trường, không chứa chất gây hại: Với chất liệu an toàn, không làm ảnh hưởng đến tầng Ozone và không gây hại đến người sử dụng.

Phun PU Foam – Giải pháp cải tạo cách nhiệt mái tôn hiệu quả, nhanh chóng

Phun PU Foam (Polyurethane Foam) là giải pháp cách nhiệt – chống nóng tiên tiến, được ứng dụng ngày càng phổ biến trong cải tạo mái tôn cho nhà ở dân dụng, nhà xưởng, nhà kho, siêu thị, văn phòng…

Với cơ chế phun trực tiếp – Khác hoàn toàn với 2 giải pháp lắp đặt bằng tấm, đây cũng là ưu điểm vượt trội hơn hẳn so với những giải pháp bằng tấm, thành phẩm PU Foam tạo thành một lớp cách nhiệt liền mạch, bám chắc vào bề mặt, không để lộ khe hở – giúp ngăn truyền nhiệt hiệu quả vượt trội.

cách nhiệt nhà máy

So với các vật liệu cách nhiệt truyền thống, PU Foam sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật:

  • Cách nhiệt tuyệt đối, hệ số dẫn nhiệt thấp nhất ~0.018 [W/(m.k)], thấp nhất so với các loại vật liệu truyền thống khác, giúp nhiệt độ dưới mái đưa về nhiệt độ phòng. 
  • Tiết kiệm chi phí điện năng tới 30% vào những ngày hè nắng nóng.
  • PU Foam có độ bám dính, khả năng điền đầy, làm kín bề mặt, khe kẽ tuyệt đối giúp cách âm khi trời mưa to gió lớn, hay ngoại vật tác động vào.
  • Độ bền giải pháp lên >20 năm, phù hợp với mô hình kinh doanh hợp đồng lâu dài.
  • Thi công nhanh gọn, sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động sinh hoạt, sản xuất bên dưới.
  • PU Foam có tính chống cháy cấp B2 đáp ứng triệt để yêu cầu chống cháy của vật liệu hoàn thiện.
  • PU Foam là một loại sản phẩm trơ về mặt hóa học, an toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi trường.
  • Giải pháp phun PU Foam giúp tăng cứng mái tôn, tạo một khối liên kết giữa mái và vách trong trường hợp phun phía dưới mái.
  • Trong trường hợp phun trên mái, PU Foam sẽ chống oxy hóa, bảo vệ mái tôn khỏi thời.

chống nóng cho mái tôn

Giải pháp phun PU Foam là lựa chọn lý tưởng cho những công trình đang đối mặt với nắng nóng khắc nghiệt, giúp cải thiện môi trường sống – làm việc, đồng thời tối ưu hóa chi phí vận hành lâu dài.

Bài viết trên đã đầy đủ thông tin về các loại mái tôn xốp cách nhiệt, hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn được sự lựa chọn phù hợp  cho công trình xây dựng.

Tân Phú Minh  – Chuyên cung cấp tấm cách nhiệt và xốp cách nhiệt hàng đầu tại Việt Nam. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các nguyên vật liệu cách nhiệt, cách âm, chống cháy, tiêu âm,… Quý khách có nhu cầu sử dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:

Hotline: 0913.031.283 

E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/tanphuminhcorp/

Tags:
.
.
.
.