Mái tôn xốp cách nhiệt là vật liệu xây dựng được ưa chuộng nhất hiện nay bởi sự tiện lợi cũng như giá thành phải chăng của nó. Thông thường các chủ đầu tư thường lựa chọn mái tôn xốp cho những công trình kho xưởng, công trình công nghiệp. Bài viết dưới đây, Tân Phú Minh sẽ giới thiệu chi tiết hơn về mái tôn xốp cách nhiệt và chia sẻ thêm giải pháp chống nóng cho mái tôn cải tạo.
Mái tôn xốp cách nhiệt là gì?
Tôn cách nhiệt còn được gọi là tấm lợp cách nhiệt, tôn chống nóng 3 lớp, tôn xốp cách nhiệt, tôn mát, tôn PU, tôn cách nhiệt 3 lớp … là loại vật liệu lợp mái được tạo ra từ sự kết hợp của tôn lạnh màu và vật liệu xốp cách nhiệt PU cùng một lớp lót bạc tại mặt dưới tấm lợp.
Tôn cách nhiệt còn được gọi là tấm lợp cách nhiệt với cấu tạo 3 lớp
Tôn cách nhiệt được cho là loại tôn lợp mái có nhiều ưu thế vượt trội và rất thân thiện với môi trường. Với nhiều ưu điểm, tính năng nổi bật như:
- Tôn 3 lớp khả năng cách nhiệt, cách âm cao
- Đặc biệt loại tôn này cũng có khả năng chống nóng, chống ồn.
- Tuổi thọ của tôn kéo dài, thường từ 20 – 40 năm.
- Dễ lắp đặt, di chuyển và thi công nhanh tiết kiệm thời gian.
- Đảm bảo mang lại cho không gian lắp đặt tính thẩm mỹ cao cho công trình.
Không chỉ ứng dụng trong các công trình nhà ở, mà còn phù hợp với các công trình công nghiệp như nhà xưởng, nhà tiền chế rất ưa chuộng sử dụng tôn lạnh màu. Tạo nên không gian mát mẻ có tác dụng cách nhiệt, cách âm hạn chế hư hại máy móc và tài sản. Giúp con người thoải mái, tăng hiệu quả làm việc.
So sánh tôn xốp cách nhiệt với tôn lạnh thông thường
Tôn cách nhiệt có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các loại tôn lạnh thông thường. Sự khác biệt giữa hai loại tôn này:
Tiêu chí so sánh | Tôn Xốp cách nhiệt | Tôn lạnh |
Giá thành | Giá thành cao | Giá thành thấp |
Màu sắc | Đa dạng màu sắc | Đa dạng màu sắc |
Khả năng chống cháy | Chống cháy cao nhờ lớp xốp | Chống cháy tương đối |
Khả năng cách âm | Cách âm cực tốt | Hiệu suất cách âm thấp |
Khả năng cách nhiệt | Cách nhiệt cao | Cách nhiệt thấp |
Thời hạn sử dụng | 20 – 50 năm | 10 – 30 năm |
Chi phí lắp đặt | Rẻ | Tương đối |
Độ an toàn | An toàn cao | Dễ tróc mái khi lốc xoáy |
Tiện ích khác | Sản phẩm 3 lớp | Có nhiều kiểu sóng |
Các loại mái tôn xốp cách nhiệt phổ biến hiện nay
Tôn cách nhiệt có rất nhiều loại. Song nổi bật nhất là tôn xốp cách nhiệt PU và tôn xốp cách nhiệt EPS. Cùng tìm hiểu về hai loại tôn này nhé.
Tôn cách nhiệt EPS
Tôn cách nhiệt EPS được cấu tạo gồm 3 lớp tôn lạnh tôn và xốp EPS. Lớp trên cùng là lớp tôn nền, tiếp xúc trực tiếp với nước mưa, nắng gió…nên phải là loại tôn tốt. Nhiều màu sắc, kích thước khác nhau từ 0,45mm đến 0.55mm. Ở giữa là lớp EPS ở giữa được sản xuất từ hạt nhựa Expandable PolyStyrene, có độ dày từ 25mm đến 100mm. Lớp bên dưới tương đương giống lớp trên cùng hoặc đặt theo tiêu chuẩn khác nhau, được cán gân nhỏ để tăng tính chịu lực.
Sản phẩm được cấu tạo với lớp xốp là EPS
Tôn Cách Nhiệt PU
Cũng giống như tôn cách nhiệt EPS, tôn cách nhiệt PU (tole PU) là loại tôn cách nhiệt có cấu tạo 3 lớp: Tôn + lớp PU + giấy bạc hoặc tôn. Nhưng lớp tôn nền khác nhau, từ 0.30mm đến 0.55mm. PU với đặc tính cách âm, cách nhiệt cực tốt. Nó rất thân thiện với môi trường nên được ứng dụng sản xuất tôn cách nhiệt PU. Còn dưới cùng gồm có lớp giấy bạc và lớp tôn.
Lớp xốp PU ở giữa lớp tôn và lớp giấy bạc/tôn
Tôn dán cách nhiệt PE OPP
Tôn dán cách nhiệt PE OPP là sản phẩn được tạo thành từ tôn lạnh và lớp PE OPP foam. Xốp PE OPP là sản phẩm chống nóng cách nhiệt tuyệt vời. Vì vậy sản phẩm tôn dán cách nhiệt PE OPP có đặc tính chống nóng, cách nhiệt cực kì tốt.
Sản phẩn được tạo thành từ tôn lạnh và lớp PE OPP foam
Tôn cách nhiệt phân loại theo sóng
Tôn cách nhiệt có dạng sóng giúp cho cấu tạo tôn nền được cứng cáp hơn. Ngoài ra dạng sóng còn giúp thoát nước dễ dàng hơn, giảm sự biến dạng do giãn nở. Tôn cách nhiệt 5 sóng cho công trình công nghiệp Hiện nay tôn sóng cách nhiệt được chia thành nhiều dạng với số lượng sóng khác nhau. Cụ thể là:
Tôn cách nhiệt 3 sóng
Tôn sóng cách nhiệt 3 sóng là loại tôn cách nhiệt sử dụng cho các công trình nhà xưởng, kho bãi, kho lạnh .v.v. Tôn cách nhiệt 3 sóng PU Hoa Sen, Phương Nam, đông Á, hoa sen với các thông số cụ thể như sau:
Cấu tạo 3 sóng và có các sóng giả giúp tăng kết cấu cho sản phẩm
- Khổ sản phẩm: 1070mm
- Khổ hiệu dụng: 1000mm
- Chiều dài: Tối đa <=15m
- Lớp tôn nền: Tôn Phương Nam, Hoa Sen, Đông Á
- Tôn nền dày: 0.55mm
- Màu sắc: Xanh ngọc/xanh rêu/đỏ đậm hoặc theo yêu cầu.
- Lớp giữa: Xốp PU
- Tỉ trọng PU: 32,75 kg/m3
- Số sóng: 3 Sóng
- Độ dày PU: 25/67mm
Tôn cách nhiệt 5 sóng
Là loại tôn sóng cách nhiệt được cán dạng 5 sóng. Có lớp tôn nền là tôn 5 sóng Hoa Sen, tôn 5 sóng Đông Á, tôn 5 sóng Việt Nhật…v.v. Thông số tôn sóng cách nhiệt loại 5 sóng EPS:
Tôn sóng cách nhiệt 5 sóng EPS
- Khổ sản phẩm: 1070mm
- Khổ hiệu dụng: 980mm
- Chiều dài: Tối đa <=15m
- Lớp tôn nền: Tôn Hoa Sen, Đông Á, Phương Nam
- Tôn nền dày: 0.55mm
- Màu sắc: Xanh ngọc/xanh rêu/đỏ đậm hoặc theo yêu cầu.
- Lớp giữa: Xốp EPS
Tôn xốp cách nhiệt 6 sóng
Tôn sóng cách nhiệt 6 sóng là loại tôn sóng cách nhiệt có cấu tạo 6 sóng nổi, làm từ 3 lớp cách âm cách nhiệt. Ưu điểm cách âm cực tốt, chóng nóng hiệu quả. Loại tôn cách nhiệt 6 sóng chịu lực cực tốt. Cấu tạo tôn sóng cách nhiệt 6 sóng:
Cấu tạo tôn sóng cách nhiệt 6 sóng
Tôn xốp cách âm cách nhiệt 9 sóng
Tôn sóng cách nhiệt loại 9 sóng Tôn sóng cách nhiệt loại 9 sóng có cấu tạo như hình. Quý khách hàng có thể click vào hình để xem chi tiết. Dưới đây là mẫu tôn cách nhiệt loại 9 sóng.
Cấu tạo của tôn 9 sóng
Tôn cách nhiệt 9 sóng
Tôn xốp chống nóng 11 sóng
Tôn sóng cách nhiệt loại 11 sóng là loại tôn thông dụng và được sản xuất phổ biến nhất. Đặc trưng của loại tôn này là khổ lớn, rất thích hợp cho các công trình công nghiệp vừa và lớn.
Tôn sóng cách nhiệt Hoa Sen loại 11 sóng
- Khổ sản phẩm 11 sóng: 1070mm
- Khổ hiệu dụng 11 sóng: 1000mm
- Chiều dài 11 sóng: Tối đa <=15m
- Lớp tôn nền 11 sóng: Tôn Đông Á
- Tôn nền dày: 0.30mm
- Màu sắc: Xanh ngọc/xanh rêu/đỏ đậm hoặc theo yêu cầu.
- Lớp giữa: Xốp PU
- Tỷ trọng PU: 32,75 kg/m3
Tùy vào công trình mà chủ đầu tư lựa chọn nên sử dụng loại tôn cách nhiệt có bao nhiêu sóng. Các loại tôn cách nhiệt 5 sóng, 6 sóng thường sử dụng cho các công trình công nghiệp như nhà máy, nhà tiền chế, công xưởng .v.v.v Trong khi đó các loại tôn cách nhiệt 9 sóng và 11 sóng thường được sử dụng cho các công trình nhà dân dụng. Mang lại sự chắc chắn cho các công trình.
Giải pháp cải tạo chống nóng mái tôn hiệu quả
Với những công trình mái tôn cần cải tạo chống nống, các chủ đầu tư có thể lựa chọn tấm xốp cách nhiệt để thi công bên trên mái tôn cũ, sau đó phủ lên thêm 1 lớp tôn mạ màu mới và liên kết bằng hệ vít tôn chuyên dụng vào hệ xà gồ hiện trạng. Giải pháp này giúp mái hoạt động như hệ mái Panel xốp cách nhiệt. Dưới đây là 2 dòng sản phẩm được các chủ đầu tư lựa chọn nhiều nhất hiện nay để cái tạo chống nóng mái tôn hiệu quả:
Cải tạo chống nóng mái tôn bằng tấm Takani
Tấm Takani có cấu tạo bởi 3 lớp với 2 lớp ngoài là xi măng polyme đặc chủng và lớp lõi giữa là PIR có khả năng chống nóng, cách nhiệt, chống nước và chống cháy. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản với trọng lượng nhẹ chỉ 1.2 – 2.4kg/m2 tùy theo độ dày của tấm.
Tấm Takani được cấu tạo bởi 3 lớp trong đó lớp lõi được làm từ chất liệu PIR
So sánh với chất liệu PU của tấm Gạch mát thì chất liệu PIR có những ưu điểm vượt trội hơn hẳn đó là:
- PIR có tính ổn định nhiệt cao hơn so với PU: Do liên kết isocyanurate trong PIR không có nguyên tử hydro không bền
- PIR có khả năng chống cháy và cách nhiệt tốt hơn PU
- PIR thân thiện với môi trường hơn: Do không dùng chất trợ nở chống cháy.
Tấm Takani có khả năng cách nhiệt, cách âm hiệu quả
Tấm Takani có nhiều ưu điểm vượt trội phải kể đến đó là:
- Khả năng chống nóng tốt: Sản phẩm có lớp lõi PIR với hệ số dẫn nhiệt thấp nhất so với các dòng vật liệu truyền thống hiện nay, chỉ 0.021w/m.k. Giúp tiết kiệm dến 35% chi phí điện năng tiêu thụ.
- Khả năng chống thấm tốt: Sản phẩm có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước thấp, giúp bảo vệ “sức khỏe công trình” trong điều kiện khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam.
- Độ bám dính tốt: Chất liệu bề mặt đều là xi măng polyme nên khả năng liên kết bám chặt vào vữa xi măng, tạo thành một khối đồng nhất liên kết với nhau bằng lớp vữa xi măng.
- Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PIR được thí nghiệm tại phòng Test DIN (Cộng Hòa Liên Bang Đức) cho kết quả sản phẩm giữ tuổi thọ trên 70 năm, phù hợp với những công trình dân dụng cấp 1.
- Tính cơ lý tốt: Tấm cách nhiệt Takani là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt thi công.
- Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng của sản phẩm nhẹ, chỉ 1.2 – 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và nhanh chóng.
- Khả năng chống cháy cao: Tấm Takani (chất liệu PIR) là tấm cách nhiệt chống cháy.
- Tính thẩm mỹ cao: Tấm Takani không chỉ sử dụng cho vào giữa tường 20 mà còn được lắp đặt bên ngoài tường, giúp tạo một bề mặt tường ngoài phẳng nhẵn, không bị gồ ghề, tăng tính thẩm mỹ cho tổng thể ngôi nhà.
- Khả năng cách âm tốt: Sản phẩm có cấu tạo bởi lớp lõi PIR với kết cấu nhiều lỗ khí phân bổ đều đặn mật độ cao, có khả năng cách âm từ 23,08dB.
- Thân thiện với môi trường, không chứa chất gây hại: Với chất liệu an toàn, không làm ảnh hưởng đến tầng Ozone và không gây hại đến người sử dụng.
Cải tạo chống nóng mái tôn hiệu quả bằng xốp XPS
Xốp XPS là dòng vật liệu được làm từ phân tử Extruded Polystyrene khép kín. Thông qua dây truyền sản xuất hiện đại, các phân tử này giãn nở, tạo cứng và đúc ép thành các tấm xốp với cấu trúc hàn kín và có bọt. Sản phẩm có màu vàng, kích thước tấm là 600x1200mm với độ dày là 25mm, 30mm, 40mm, 50mm. Tuy nhiên để chống nóng cho mái tôn, thường người ta chỉ sử dụng tấm dày 20 – 30mm.
Sử dụng xốp XPS chống nóng mái tôn cho công trình kho xưởng
Ưu điểm của xốp XPS
Sản phẩm thường được sử dụng cho các công trình dự án lớn tại Việt Nam với nhiều ưu điểm nổi bật:
- Khả năng chống nóng hiệu quả: Được làm từ phân tử Extruded Polystyrene khép kín nên hệ số dẫn nhiệt của sản phẩm khá thấp chỉ 0.0289 w/m.k, mang lại khả năng cách nhiệt hiệu quả. Giúp tiết kiệm đáng kể chi phí điện năng tiêu thụ hàng năm.
- Khả năng cách âm tốt: Xốp XPS có cấu trúc ô kín đặc biệt khiến âm thanh đi qua bị giảm đáng kể nên được ứng dụng làm vật liệu cách âm trong quán karaoke, phòng hát.
- Trọng lượng nhẹ: Tấm có trọng lượng nhẹ nên dễ dàng cắt xén và lắp đặt thi công.
- Độ bền và chịu được lực nén cao: Với cấu trúc được hàn kín, bên trong có các bọt khí xen kẽ nhằm giúp sản phẩm vừa có tỉ trọng nhẹ, lại có lực đàn hồi tốt cùng độ cứng cơ học vượt trội.
- Khả năng chống thấm, chống ẩm hoàn hảo: Được tạo nên từ chất nhựa dẻo PS, giúp sản phẩm có khả năng ngăn nước, chống ẩm. Theo kết quả thử nghiệm tại Trung tâm Kiểm định vật liệu xây dựng, khả năng ngấm nước của vật liệu chỉ khoảng 1 % so với thể tích của chúng.
- Thân thiện với môi trường và con người: Xốp XPS ổn định về cấu trúc hóa học, không độc hại, không mùi nên quá trình sử dụng không gây ra chất nguy hiểm. Đặc biệt sản phẩm không hề bị nấm mốc, ăn mòn, hay phân hủy.
Bài viết trên đã đầy đủ thông tin về các loại mái tôn xốp cách nhiệt, hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn được sự lựa chọn phù hợp cho công trình xây dựng.
Tân Phú Minh – Chuyên cung cấp tấm cách nhiệt và xốp cách nhiệt hàng đầu tại Việt Nam. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các nguyên vật liệu cách nhiệt, cách âm, chống cháy, tiêu âm,… Quý khách có nhu cầu sử dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:
Điện thoại (HN): (024) 62949986_ (HCM): (028) 73007864 _ Hotline: 0987 258686
E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com