fbpx

MUA XỐP CHỐNG NÓNG Ở ĐÂU? NÊN LỰA CHỌN LOẠI XỐP CHỐNG NÓNG NÀO?

Xốp chống nóng đang dần trở thành một dòng vật liệu không thể thiếu ở các công trình thương mại, công nghiệp, dân dụng và công trình công cộng. Những sản phẩm xốp chống nóng sẽ giúp ngăn cách nhiệt độ giữa không gian bên ngoài và bên trong, đồng thời giúp bảo vệ các công trình xây dựng. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có quá nhiều thương hiệu xốp khác nhau khiến khách hàng phân vân không biết nên lựa chọn loại sản phẩm nào và ở đâu? Bài viết dưới đây, Tân Phú Minh sẽ giới thiệu top 02 loại sản phẩm xốp chống nóng được lựa chọn nhiều nhất hiện nay và địa chỉ uy tín giúp bạn đặt mua xốp chống nóng đảm bảo chất lượng.

mua xốp cách nhiệt

Mua xốp cách nhiệt ở đây? Nên chọn loại xốp nào?

Top 02 loại xốp chống nóng được lựa chọn nhiều nhất hiện nay

Tên gọi chính xác của xốp chống nóng phải là xốp cách nhiệt, do các dòng sản phẩm không chỉ có tác dụng ngăn hơi nóng xâm nhập từ ngoài vào trong mà còn có khả năng giữ nhiệt lạnh. Tuy nhiên, Việt Nam là một nước có khí hậu nóng ẩm quanh năm, nóng nhiều hơn lạn nên các tấm xốp sẽ phát huy khả năng chống nóng nhiều hơn.

Chính vì thế nhiều người biết đến dòng vật liệu này với tên gọi là xốp chống nóng chứ không phải xốp cách nhiệt.

Xốp cách nhiệt XPS

Xốp XPS là sản phẩm được làm từ phân tử phân tử Polystyrene nóng chảy kết hợp với bọt xốp và chất phụ gia khép kín. Quá trình sản xuất sản phẩm là một hoạt động đùn nén liên tục kết hợp với quá trình sục bọt khí và ép nén thành từng tấm cố định. 

Xốp XPS

Xốp XPS có nhiều màu sắc khác nhau tùy theo thương hiệu như vàng, xanh da trời, hồng, …. Kích thước của tấm là 600x1200mm với các độ dày khác nhau: 25mm, 30mm, 40mm, 50mm và loại 70mm.

Ưu điểm

  • Có khả năng vượt trội về cách nhiệt với độ dẫn nhiệt: 0.0289 w/m.k
  • Có khả năng cách âm.
  • Khi bổ xung phụ gia cho khả năng chống cháy lan tương đương cấp B2.
  • Cường độ chịu nén, độ cứng cơ học vượt trội.
  • Chịu nước, tỉ lệ ngậm nước < 1% thể tích, chống ẩm, chống nấm mốc, mối mọt, sinh vật hại.
  • Ổn định về cấu trúc hóa học, không mùi, không độc hại, thân thiện với môi trường, an toàn sức khỏe người thi công, sử dụng.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng cắt xén, vận chuyển nên rất thuận tiện cho việc thi công và lắp đặt. 

Nhược điểm

  • Bề mặt của tấm XPS là nhựa không có lớp giấy xi măng nên không bám chắc vào bề mặt vữa xi măng. Sau một thời gian chịu tác động của thời tiết, tường nhà vẫn bị thấm, làm tăng tỷ suất truyền nhiệt.
  • Bên cạnh đó, xốp XPS chỉ nên được ứng dụng vào hạng mục chống nóng cho tường 20 (cho tấm xốp vào giữa tường) 

Loại công trình nên sử dụng xốp XPS

Xốp XPS có khả năng chống nóng và chịu nước tốt. Do đó sản phẩm không chỉ được sử dụng ở những công trình dân dụng cao cấp mà còn được lắp đặt ở các công trình công nghiệp yêu cầu khắt khe về khả năng cách nhiệt.

Thi công chống nóng tường nhà bằng xốp XPS

Giá thành của xốp XPS dao động khoảng 80.000 – 95.000 VNĐ/ m2.

Xốp XPS thường được sử dụng cho những công trình xây mới và cho vào giữa tường 20. Ngoài ra, với khả năng chịu nén tốt, sản phẩm còn được ứng dụng trong hạng mục đôn nền, nâng sàn chống ẩm mốc cho các công trình công nghiệp.

Xốp XPS ứng dụng trong đôn nền, lót sàn

Xốp cách nhiệt Takani

Tấm Takani có cấu tạo bởi 3 lớp với 2 lớp ngoài là xi măng polyme đặc chủng và lớp lõi giữa là PIR có khả năng chống nóng, cách nhiệt, chống nước và chống cháy. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản với trọng lượng nhẹ chỉ 1.2 – 2.4kg/m2 tùy theo độ dày của tấm.

Những ưu điểm vượt trội của tấm cách nhiệt Takani

Ưu điểm

  • Khả năng chống nóng hiệu quả: Sản phẩm có lớp lõi PIR với hệ số dẫn nhiệt thấp nhất so với các dòng vật liệu truyền thống hiện nay, chỉ 0.021w/m.k. Giúp tiết kiệm đến 35% chi phí điện năng tiêu thụ.
  • Khả năng chống thấm tốt: Sản phẩm có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước thấp, giúp bảo vệ “sức khỏe công trình” trong điều kiện khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam.
  • Độ bám dính tốt: Chất liệu bề mặt đều là xi măng polyme nên khả năng liên kết bám chặt vào vữa xi măng, tạo thành một khối đồng nhất liên kết với nhau bằng lớp vữa xi măng.
  • Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PIR được thí nghiệm tại phòng Test DIN (Cộng Hòa Liên Bang Đức) cho kết quả sản phẩm giữ tuổi thọ trên 70 năm, phù hợp với những công trình dân dụng cấp 1.
  • Tính cơ lý tốt: Tấm cách nhiệt Takani là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt thi công.
  • Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng của sản phẩm nhẹ, chỉ 1.2 – 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và nhanh chóng.
  • Khả năng chống cháy cao: Tấm Takani (chất liệu PIR) là tấm cách nhiệt chống cháy. 
  • Tính thẩm mỹ cao: Tấm Takani không chỉ sử dụng cho vào giữa tường 20 mà còn được lắp đặt bên ngoài tường, giúp tạo một bề mặt tường ngoài phẳng nhẵn, không bị gồ ghề, tăng tính thẩm mỹ cho tổng thể ngôi nhà.
  • Khả năng cách âm tốt: Sản phẩm có cấu tạo bởi lớp lõi PIR với kết cấu nhiều lỗ khí phân bổ đều đặn mật độ cao, có khả năng cách âm từ 23,08dB.
  • Thân thiện với môi trường, không chứa chất gây hại: Với chất liệu an toàn, không làm ảnh hưởng đến tầng Ozone và không gây hại đến người sử dụng.

Nhược điểm

Tính đến thời điểm hiện tại, trong các dòng vật liệu dưới dạng tấm, tấm cách nhiệt Takani vẫn được đánh giá cao nhất về khả năng chống nóng, cách nhiệt . Giá thành của tấm Takani sẽ cao hơn 2 dòng sản phẩm được kể trên. Giá tấm Takani dùng chống nóng cho tường dao động khoảng 150.000 VNĐ/m2.

Loại công trình nên sử dụng tấm cách nhiệt Takani

Tấm cách nhiệt Takani thường được sử dụng cải tạo cho tường nhà hướng Tây và tường 10 (không có cây cối hay nhà che chắn). Sản phẩm sẽ được lắp đặt tường ngoài. Do bề mặt tấm là chất liệu xi măng polyme có màu xám gần tương đồng với màu tường hoàn thiện, nên sau khi lắp đặt tấm, không cần sơn bả hoàn thiện. 

Tấm Takani được sử dụng chống nóng cho tường hướng Tây

Ngoài ra với hệ số dẫn nhiệt thấp, khả năng cách âm, chống cháy cao, sản phẩm còn được ứng dụng nhiều trong các hạng mục xây dựng như: Chống nóng mái, đôn nền, lót sàn, cách nhiệt cách âm trần nhà, ….

Tấm Takani ứng dụng trong cách nhiệt tường nhà

Nên chọn mua xốp chống nóng loại nào?

Với 02 sản phẩm kể trên đều có những ưu, nhược điểm khác nhau, do đó nên lựa chọn sản phẩm phù hợp với công trình của mình. Cụ thể, các nhà tư vấn thiết kế có lời khuyên cho các gia chủ khi lựa chọn dòng vật liệu như sau:

  • Đối với những hạng mục đôn nền chống ẩm, cách nhiệt tường 20 (cho tấm cách nhiệt vào giữa tường) thì nên chọn xốp XPS vừa giúp tiết kiệm chi phí đầu tư vừa đảm bảo chất lượng công trình.
  • Đối với những hạng mục thi công như chống nóng tường hướng Tây, thi công cách nhiệt trần nhà, chống nóng sân thượng thì nên sử dụng tấm cách nhiệt Takani. Tuy giá thành của sản phẩm cao hơn xốp XPS, tuy nhiên hiệu quả cách nhiệt, chống nóng của nó cao hơn nhiều. Đặc biệt với những vị trí thi công đã nêu trên, việc lựa chọn xốp cách nhiệt Takani cực kỳ phù hợp.

Mua xốp chống nóng ở đâu?

Tân Phú Minh  – Nhà phân phối độc quyền tấm cách nhiệt Takani tại Việt Nam, ngoài ra, chúng tôi có cung cấp xốp XPS cách nhiệt và các loại hóa chất để sản xuất PU Foam cách nhiệt, cách âm, chống cháy, tiêu âm,… Quý khách có nhu cầu sử dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:

Điện thoại (HN): (024) 62949986_ (HCM): (028) 73007864 _ Hotline: 0987 258686 

E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/tanphuminhcorp/

Tags:
.
.
.
.