Chống nóng mái bê tông bằng xốp là một giải pháp vừa đơn giản mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên để lựa chọn dòng sản phẩm có chất lượng tốt giúp bảo vệ công trình cũng như tiết kiệm tối đa chi phí thì không phải điều đơn giản. Đặc biệt với những công trình dân dụng và công nghiệp đòi hỏi tuổi thọ sản phẩm cao.
Chống nóng bê tông bằng xốp là giải pháp vừa đơn giản vừa mang lại hiệu quả cao
Bài viết dưới đây Tân Phú Minh sẽ chia sẻ kinh nghiệm lựa chọn xốp chống nóng mái bê tông hiệu quả và tiết kiệm chi phí theo chất liệu sản phẩm. Từ đây bạn sẽ lựa chọn được sản phẩm phù hợp với công trình của mình
Chất liệu xốp nào mang lại hiệu quả chống nóng cao?
Dưới đây là 2 dòng sản phẩm mang lại hiệu quả chống nóng cao và được sử dụng nhiều ở các công trình dân dụng cấp 1 và các công trình công nghiệp.
Xốp XPS – Chất liệu nhựa Polystyrene
Xốp XPS lại được làm từ phân tử phân tử Polystyrene nóng chảy kết hợp với bọt xốp và chất phụ gia khép kín. Quá trình sản xuất sản phẩm là một hoạt động đùn nén liên tục kết hợp với quá trình sục bọt khí và ép nén thành từng tấm cố định.
Xốp XPS có khả năng cách nhiệt, chống thấm và cường độ chịu lực cực kỳ tốt
Trong quá trình ép nén liên tục đã cho ra bề mặt đồng đều liên tục và tế bào lõm vào. Do đó sản phẩm có kết cấu phân tử khép kín hoàn toàn chứ không rỗng như mút xốp. Chính vì thế sản phẩm có những ưu điểm vượt trội như:
- Khả năng cách nhiệt tốt: Với dộ dẫn nhiệt chỉ 0.0289 w/m.k, sản phẩm có khả năng cách nhiệt vượt trội.
- Khả năng cách âm tốt.
- Khi bổ xung phụ gia cho khả năng chống cháy lan tương đương cấp B2.
- Cấu trúc phân tử của PS được đột dập tạo cho tấm XPS bề mặt đồng đều và tế bào lõm vào nên có khả năng chịu lực nén cao, độ cứng cơ học vượt trội.
- Khả năng chống thấm nước tốt: Tấm cách âm XPS có khả năng chống thấm nước tuyệt vời, độ ngấm nước chỉ bằng 1% thể tích, chưa đến 1/10 so với các vật liệu khác.
- Xốp XPS dùng trong xử lý chống ẩm tuyệt vời do cấu trúc có bọt và được hàn kín.
- Tuổi thọ trung bình cao: lên tới 50 năm.
- Vận chuyển dễ dàng, thi công đơn giản, nhanh chóng.
- Ổn định về cấu trúc hóa học, không mùi, không độc hại, thân thiện với môi trường, an toàn sức khỏe người thi công, sử dụng.
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng cắt xén, vận chuyển nên rất thuận tiện cho việc thi công và lắp đặt.
Tuy nhiên có 1 nhược điểm còn tồn tại đối với mái nhà bê tông đó chính là: Bề mặt của xốp XPS là nhựa không có lớp giấy xi măng.
Xốp XPS có bề mặt là nhựa, không lớp giấy xi măng đặc chung nên khả năng liên kết bám dính vào sàn mái chưa tốt
Chính vì đặc điểm này nên khi thi công lắp đặt tấm xốp XPS sẽ không bám chắc vào bề mặt vữa xi măng. Sau một thời gian chịu tác động của thời tiết, nước mưa sẽ luồn xuống phía dưới tấm xốp và gây ra hiện tượng nứt trần, làm tăng tỷ suất truyền nhiệt.
Tấm cách nhiệt Takani – Chất liệu PIR tiên tiến hiện nay!
Chất liệu PIR (Polyisocyanurate) là một loại nhựa nhiệt rắn được dùng để cách nhiệt ở nhiệt độ cao và thấp trong ngành công nghiệp, xây dựng. Sản phẩm được sản xuất dưới dạng ống định hình và tấm.
Những sản phẩm được sản xuất từ chất liệu PIR được xem là dòng vật liệu cải tiến từ PU nên các tính năng của chúng đều có nét tương đồng. Tuy nhiên về cấu trúc hóa học và tính chất vật lý thì PIR đều vượt trội hơn hẳn.
Chất liệu PIR được sản xuất dưới dạng tấm
PIR có tính ổn định nhiệt cao hơn so với PU do trong liên kết urethane của PU có một nguyên tử hydro không bền và bị phân tách ở nhiệt độ tương đối thấp. Còn PIR không có nguyên tử hydro không bền, do đó ổn định hơn.
Hệ số dẫn nhiệt của PIR (chỉ 0.021 w/m.k) thấp hơn so với PU ( 0.023 w/m.k), nên sẽ có khả năng cách nhiệt tốt hơn. Đồng thời PIR có khả năng chống cháy cao mà không cần chất trợ nở.
Tấm cách nhiệt Takani được cấu tạo bởi 3 lớp đó là đó là 2 lớp xi măng đặc chủng màu xám và lớp lõi PIR có khả năng chống nóng, cách nhiệt, chống nước và chống cháy lan hoàn hảo.
Tấm Takani được làm từ chất liệu PIR có khả năng cách nhiệt, cách âm và chống cháy lan
Do 2 bề mặt tấm có lớp xi măng đặc chủng nên khả năng liên kết bám chặt vào sàn, tạo thành một khối đồng nhất liên kết với nhau bằng lớp vữa xi măng. Đây cũng là một ưu điểm vượt trội hơn so với xốp XPS.
Ngoài ra 2 bề mặt tấm được phủ lớp xi măng polyme đặc chủng nên có khả năng liên kết bám chặt vào sàn
Ngoài ra, sản phẩm còn có những ưu điểm nổi bật khác như:
- Tỷ suất truyền nhiệt chỉ 0.021w/m.k: Mang lại khả năng chống nóng, cách nhiệt hiệu quả, đặc biệt với mái bê tông – Nơi hấp thụ lượng nhiệt rất cao trong những ngày hè, vừa giúp không gian trong nhà trở nên mát mẻ, vừa tiết kiệm chi phí điện năng tiêu thụ.
- Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PIR được thí nghiệm tại phòng Test DIN (Cộng Hòa Liên Bang Đức) cho kết quả sản phẩm giữ tuổi thọ trên 70 năm, phù hợp với những công trình dân dụng cấp 1.
- Tính cơ lý tốt: Tấm chống nóng Takani là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt phần mái trần .
- Độ bám dính tốt: Chất liệu bề mặt đều là xi măng polyme nên khả năng liên kết bám chặt vào sàn, tạo thành một khối đồng nhất liên kết với nhau bằng lớp vữa xi măng.
- Khả năng chống thấm cao: Sản phẩm có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước thấp, giúp bảo vệ “sức khỏe công trình” trong điều kiện khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam.
- Độ bền nén cao: Ngay cả sau 50 năm sử dụng vẫn duy trì được độ bền vững cho công trình.
- Trọng lượng nhẹ: Sản phẩm có trọng lượng nhẹ chỉ 1.2 – 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và giảm tối đa tỷ trọng cho công trình.
Với những ưu điểm này, sản phẩm đã được rất nhiều chủ đầu tư lựa chọn. Tuy nhiên những công trình nào nên sử dụng tấm cách nhiệt Takani, những công trình nào nên sử dụng xốp XPS? Câu trả lời sẽ có trong phần dưới đây!
Ứng dụng phù hợp của các dòng xốp chống nóng mái bê tông trong từng loại công trình
So sánh về giá thành thì chắc chắn tấm Takani sẽ có giá thành cao hơn xốp XPS, bởi hiệu quả của nó mang lại cao hơn. Tuy nhiên không phải tất cả loại công trình điều nên lựa chọn tấm cách nhiệt Takani. Bởi các chủ đầu tư không chỉ tính trên bài toàn hiệu quả mà còn tính trên bài toán kinh tế.
Tổng thầu đã lựa chọn xốp XPS để chống nóng cho mái bê tông cho dự án công nghiệp
Với những công trình công nghiệp cần thi công chống nóng mái với diện tích lớn trên 500m2, thêm vào đó là yêu cầu phần mái phải có cường độ chịu nén cao. Thì chủ đầu tư nên lựa chọn xốp XPS. Tất nhiên trong trường hợp này chủ đầu tư sẽ có cách thức thi công tối ưu hơn, giúp khắc phục tối đa nhược điểm của xốp XPS gặp phải.
Hoặc với những công trình không yêu cầu cao về độ hiệu quả vì không gian bên dưới mái ít có sự hoạt động của con người. Thì việc lựa chọn xốp XPS chống nóng vừa hiệu quả vừa giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.
Còn những công trình dân dụng thường sẽ lựa chọn tấm cách nhiệt Takani để thi công cho phần mái. Bởi đặc điểm của những công trình dân dụng phải yêu cầu tuổi thọ vật liệu cao và khả năng liên kết giữa các tấm tốt để tránh trường hợp nước sẽ ngấm vào mái bê tông khiến nứt mái.
Thi công chống nóng mái bê tông bằng tấm Takani cho công trình dân dụng
Ngoài ra do diện tích mái không lớn như các công trình công nghiệp nên tổng chi phí đầu tư ban đầu là không cao. Rất phù hợp với túi tiền của các gia chủ. Tuy nhiên nếu chi phí bạn eo hẹp hơn chút thì phương án dự phòng cho bạn là nên sử dụng xốp XPS.
Tránh những dòng sản phẩm xốp như xốp EPS, xốp OPP, … không chỉ không mang lại hiệu quả chống nóng mà thậm chí sau một thời gian đi sử dụng, bạn sẽ phải mất thêm một khoản chi phí để sửa chữa.
Tân Phú Minh là nhà sản xuất và phân phối chuyên nghiệp các loại xốp cách nhiệt chống nóng, nguyên vật liệu cách nhiệt, cách âm, chống cháy, tiêu âm,… Quý khách có nhu cầu sử dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:
Điện thoại (HN): (024) 62949986_ (HCM): (028) 73007864 _ Hotline: 0987 258686
E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com