fbpx

HƯỚNG DẪN CÁCH LỰA CHỌN TẤM CÁCH NHIỆT CHỐNG NÓNG TƯỜNG NHÀ

Trên thị trường hiện nay xuất hiện rất nhiều dòng tấm cách nhiệt chống nóng tường nhà khác nhau. Gia chủ có nhiều sự lựa chọn hơn cho công trình của mình, tuy nhiên đây cũng là vấn đề đau đầu khi không biết lựa chọn loại sản phẩm nào. Trên thực tế, một sản phẩm có mang lại hiệu quả chống nóng hay không sẽ được quyết định bởi chất liệu lõi. Do đó bạn chỉ cần dựa vào hệ số dẫn nhiệt của chất liệu sản phẩm có thể đáng giá chính xác độ hiệu quả của sản phẩm đó.

Thế tấm cách nhiệt có chất liệu nào sẽ mang lại hiệu quả chống nóng tốt nhất? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách lựa chọn tấm cách nhiệt chống nóng nhà ở phù hợp với công trình của mình. 

Chất liệu xốp

Trên thị trường hiện nay có 2 loại xốp được sử dụng rộng rãi trong chống nóng tường nhà đó chính là xốp EPS và xốp XPS. 2 dòng sản phẩm này thường được cho vào giữa tường 20 nên được ứng dụng nhiều với những công trình đang thi công. 

Đều được gọi là xốp nhưng chất liệu 2 sản phẩm hoàn toàn khác nhau. Xốp EPS được làm từ các hạt EPS nguyên sinh. Khi được kích nở ở 900 độ C, các hạt này sẽ kết dính lại với nhau dưới dạng tổ ong kín mạch nên có khả năng cách nhiệt, cách âm. 

Xốp EPS có hệ số dẫn nhiệt khá cao nên không mang lại hiệu quả chống nóng tốt nhất

Tuy nhiên khả năng cách nhiệt, chống nóng của sản phẩm không cao nên khi công trình đưa vào hoạt động vẫn không đạt được hiệu quả như mong muốn.

Đối với xốp XPS lại được làm từ phân tử phân tử Polystyrene nóng chảy kết hợp với bọt xốp và chất phụ gia khép kín. Quá trình sản xuất sản phẩm là một hoạt động đùn nén liên tục kết hợp với quá trình sục bọt khí và ép nén thành từng tấm cố định. 

So với xốp cách nhiệt EPS thì xốp XPS có nhiều ưu điểm vượt trội hơn. Trong quá trình ép nén liên tục đã cho ra bề mặt đồng đều liên tục và tế bào lõm vào. 

Xốp XPS được ứng dụng phổ biến trong các công trình dân dụng và công nghiệp ngày nay

Ngoài ra với cấu trúc phân tử của chất dẻo PS được đột dập hoàn toàn không ngấm nước, bảo vệ bức tường, nâng cao tuổi thọ cho công trình.

Khả năng ngấm nước của sản phẩm chỉ bằng 1% thể tích, không bằng 1/10 so với các vật liệu cách nhiệt khác, điển hình là EPS.

Ngoài ra hệ số dẫn nhiệt của xốp XPS (chỉ 0.0289 w/m.k) thấp hơn EPS nên kết luận được rằng xốp XPS có khả năng chống nóng hơn EPS.

Chất liệu PU – Chất liệu được đánh giá cao trên thị trường xây dựng

Chất liệu PU (Polyurethane) được ứng dụng khá nhiều trong đời sống hàng ngày. Đối với ngành xây dựng, nó thường được sử dụng để sản xuất tấm panel PU, tấm gạch mát (hay còn gọi là tấm PU) với khả năng cách nhiệt, chống nóng và chống thấm tốt.

Hệ số dẫn nhiệt của chất liệu PU (chỉ 0.023 w/m.k) thấp hơn chất liệu xốp XPS (0.0289 w/m.k), đồng nghĩa với khả năng cách nhiệt tốt hơn. 

Trên thị trường hiện nay, người ta thường lựa chọn tấm gạch mát để chống nóng cho tường mà không phải là tấm panel PU bởi cấu tạo của từng sản phẩm.

Tấm gạch mát được làm từ chất liệu PU

Tấm gạch mát được cấu tạo bởi 3 lớp đó là 1 lớp xi măng đặc chủng có màu xám, lớp lõi là PU và cuối cùng là lớp xi măng có màu sữa. 

Không chỉ có khả năng cách nhiệt, tấm gạch mát còn có kết cấu từ lỗ khí dày nên khả năng cách âm tốt và không bị đổ mồ hôi khi nhiệt độ thay đổi. Điều này sẽ giúp ngăn chặn quá trình hình thành rêu xanh và nấm mốc, bảo vệ sức khỏe công trình. 

Một thực tế đáng nói rằng chất liệu PU không có khả năng chống cháy tốt như lời đồn trong các quảng cáo. Tuy nhiên với tấm gạch mát, người ta thường sử dụng thêm một lượng nhỏ các chất trợ nở giúp bọt xốp PU dày đặc, đệm tốt hơn và có khả năng chống cháy cao. 

Chất trợ nở này có tác động rất lớn đến sự suy giảm tầng ozon nên việc đưa vào sản xuất cần được hạn chế.

Chất liệu PIR – Dòng chất liệu tiên tiến nhất hiện nay!

Chất liệu PIR (Polyisocyanurate) là một loại nhựa nhiệt rắn được dùng để cách nhiệt ở nhiệt độ cao và thấp trong ngành công nghiệp, xây dựng. Sản phẩm được sản xuất dưới dạng ống định hình và tấm.

Những sản phẩm được sản xuất từ chất liệu PIR được xem là dòng vật liệu cải tiến từ PU nên các tính năng của chúng đều có nét tương đồng. Tuy nhiên về cấu trúc hóa học và tính chất vật lý thì PIR đều vượt trội hơn hẳn.

PIR có tính ổn định nhiệt cao hơn so với PU do trong liên kết urethane của PU có một nguyên tử hydro không bền và bị phân tách ở nhiệt độ tương đối thấp. Còn PIR không có nguyên tử hydro không bền, do đó ổn định hơn.

Hệ số dẫn nhiệt của PIR (chỉ  0.021 w/m.k) thấp hơn so với PU ( 0.023 w/m.k), nên sẽ có khả năng cách nhiệt tốt hơn. Đồng thời PIR có khả năng chống cháy cao mà không cần chất trợ nở. Do đó chất liệu này thường được sử dụng trong các cách nhiệt đường ống hoặc các bồn chứa ở nhiệt độ -196 độ C đến 150 độ C và những công trình yêu cầu khắt khe về khả năng chống cháy như khí hóa lỏng tự nhiên, bồn trộn nguyên liệu, …

Ngoài ra, trên thị trường hiện nay, duy nhất tấm cách nhiệt Takani làm bằng chất liệu lõi PIR, được ứng dụng rộng rãi trong chống nóng tường nhà.

Tấm cách nhiệt Takani được làm từ chất liệu PIR

Tấm cách nhiệt Takani được cấu tạo bởi 3 lớp đó là đó là 2 lớp xi măng đặc chủng màu xám và lớp lõi PIR có khả năng chống nóng, cách nhiệt, chống nước và chống cháy lan hoàn hảo.

Tấm Takani được ứng dụng trong chống nóng tường nhà hiệu quả

Không chỉ có ưu điểm cách nhiệt, cách âm, chống nước, chống cháy lan, tấm Takani còn có nhiều ưu điểm vượt trội đó là:

  • Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PIR được thí nghiệm tại phòng Test DIN (Cộng Hòa Liên Bang Đức) cho kết quả sản phẩm giữ tuổi thọ trên 70 năm, phù hợp với những công trình dân dụng cấp 1.
  • Tính cơ lý tốt: Tấm cách nhiệt Takani là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt phần mái trần .
  • Độ bám dính tốt: Chất liệu bề mặt đều là xi măng polyme nên khả năng liên kết bám chặt vào sàn, tạo thành một khối đồng nhất liên kết với nhau bằng lớp vữa xi măng.
  • Độ bền nén cao: Ngay cả sau 50 năm sử dụng vẫn duy trì được độ bền vững cho công trình.
  • Trọng lượng nhẹ: Sản phẩm có trọng lượng nhẹ chỉ 1.2 – 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và giảm tối đa tỷ trọng cho công trình.

Tân Phú Minh  – Nhà phân phối độc quyền tấm cách nhiệt Takani. Dưới đây là bảng giá sản phẩm bạn có thể tham khảo:

STT Tấm Takani Quy cách Đơn vị tính Số lượng Giá công bố (sau thuếVAT)
1 Tấm dày 20mm 1200×2440 mm 1 174.455 VNĐ
2 Tấm dày 50mm 1200×2440 mm 2 340.273 VNĐ

Lưu ý: Giá thành dịch vụ thi công có thể thay đổi theo sự biến động của thị trường. Để biết thêm thông tin chi tiết giá ưu đãi và tư vấn chuyên nghiệp, bạn có thể liên hệ qua hotline: 0987 258 686

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua tấm cách nhiệt chống nóng tường nhà, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:

Điện thoại (HN): (024) 62949986_ (HCM): (028) 73007864 _ Hotline: 0987 258686 

E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/tanphuminhcorp/

Tags:
.
.
.
.