fbpx

CẬP NHẬT TOP 3 DÒNG VẬT LIỆU CHỐNG NÓNG CHO TƯỜNG NHÀ HIỆU QUẢ NHẤT NĂM 2022

Hiện tượng biến đổi khí hậu ngày càng khắc nghiệt, nhiệt độ trung bình mỗi năm tăng cao. Điều này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống con người và những công trình xây dựng. Chính vì thế, ngành sản xuất nguyên vật liệu xây dựng ngày càng phát triển. Trong đó có vật liệu chống nóng cho tường – Một dòng sản phẩm thiết yếu cho mỗi công trình xây dựng hiện nay. Bài viết dưới đây, Tân Phú Minh sẽ cập nhật top 3 dòng vật liệu chống nóng cho tường nhà hiệu quả nhất năm 2022.

Xốp EPS

Xốp EPS hay còn gọi là xốp bọt biển, sản phẩm được sản xuất từ các hạt EPS nguyên sinh kích nửa. Các hạt sau khi kích nở sẽ kết dính lại với nhau dưới dạng tổ ong kín mạch nên có khả năng cách nhiệt, cách âm.

Giá thành xốp EPS khá rẻ, lại có khả năng cách nhiệt nên được nhiều gia chủ lựa chọn thi công chống nóng tường

Xốp EPS màu trắng có kích thước tấm là 1mx2m với độ dày khác nhau: 20mm, 30mm, 40mm, 50mm, 100mm. Để chống nóng cho tường nhà, người ta thường sử dụng tấm có độ dày 20mm và 30mm.

Ưu điểm

  • Có khả năng cách nhiệt, chống nóng. 
  • Trọng lượng sản phẩm nhẹ, thi công dễ dàng, nhanh chóng
  • Giá thành rẻ, thân thiện với môi trường, an toàn cho sức khỏe người sử dụng và không chứa các tác nhân gây hiệu ứng nhà kính. 

Nhược điểm

  • Khả năng chống nóng của xốp EPS chỉ đạt ở tầm trung, chưa phải là sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất. Do đó giá thành không cao, dao động khoảng 40.000 – 50.000 VNĐ/tấm, phù hợp với anh em nào có túi tiền eo hẹp. 
  • Khả năng chống thấm nước không tốt, do đó không nên sử dụng cho những khu vực chân tường tiếp xúc hoặc các công trình vệ sinh.

Loại công trình nên sử dụng xốp EPS

Xốp EPS chỉ nên sử dụng cho những công trình xây mới và xây tường 20. Những tấm xốp sẽ được đặt vào giữa tường để tạo thành một lớp cách nhiệt cho bức tường phía trong. 

Xốp EPS cho vào giữa tường 20 giúp các công trình dân dụng

Tuy nhiên bạn không nên sử dụng sản phẩm thi công ở những vị trí cho chân tường tiếp xúc hay những công trình vệ sinh. Bởi khả năng chống nóng của sản phẩm không tốt. Xốp EPS phù hợp với những công trình dân dụng có kinh phí đầu tư không cao và thường sử dụng lắp đặt từ tầng 2 trở lên.

Xốp XPS

Xốp XPS là sản phẩm được làm từ phân tử phân tử Polystyrene nóng chảy kết hợp với bọt xốp và chất phụ gia khép kín. Quá trình sản xuất sản phẩm là một hoạt động đùn nén liên tục kết hợp với quá trình sục bọt khí và ép nén thành từng tấm cố định. 

Xốp XPS

Xốp XPS có nhiều màu sắc khác nhau tùy theo thương hiệu như vàng, xanh da trời, hồng, …. Kích thước của tấm là 600x1200mm với các độ dày khác nhau: 25mm, 30mm, 40mm, 50mm và loại 70mm.

Ưu điểm

  • Có khả năng vượt trội về cách nhiệt với độ dẫn nhiệt: 0.0289 w/m.k
  • Có khả năng cách âm.
  • Khi bổ xung phụ gia cho khả năng chống cháy lan tương đương cấp B2.
  • Cường độ chịu nén, độ cứng cơ học vượt trội.
  • Chịu nước, tỉ lệ ngậm nước < 1% thể tích, chống ẩm, chống nấm mốc, mối mọt, sinh vật hại.
  • Ổn định về cấu trúc hóa học, không mùi, không độc hại, thân thiện với môi trường, an toàn sức khỏe người thi công, sử dụng.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng cắt xén, vận chuyển nên rất thuận tiện cho việc thi công và lắp đặt. 

Nhược điểm

  • Bề mặt của tấm XPS là nhựa không có lớp giấy xi măng nên không bám chắc vào bề mặt vữa xi măng. Sau một thời gian chịu tác động của thời tiết, tường nhà vẫn bị thấm, làm tăng tỷ suất truyền nhiệt.
  • Bên cạnh đó, cũng giống như xốp EPS, xốp XPS chỉ được sử dụng cho vào giữa tường 20 

Loại công trình nên sử dụng xốp XPS

Nếu so sánh với xốp EPS thì xốp XPS có khả năng chống nóng và chịu nước tốt hơn. Do đó sản phẩm không chỉ được sử dụng ở những công trình dân dụng cao cấp mà còn được lắp đặt ở các công trình công nghiệp yêu cầu khắt khe về khả năng cách nhiệt.

Thi công chống nóng tường nhà bằng xốp XPS

Giá thành của xốp XPS dao động khoảng 80.000 – 95.000 VNĐ/ m2.

Xốp XPS thường được sử dụng cho những công trình xây mới và cho vào giữa tường 20. Ngoài ra, với khả năng chịu nén tốt, sản phẩm còn được ứng dụng trong hạng mục đôn nền, nâng sàn chống ẩm mốc cho các công trình công nghiệp.

Xốp XPS ứng dụng trong đôn nền, lót sàn

Tiếp theo sẽ là dòng vật liệu thuộc top 1, thường được ứng dụng nhiều để cải tạo chống nóng cho các công trình dân dụng. Đặc biệt là chống nóng tường hướng Tây.

Tấm cách nhiệt Takani

Tấm Takani có cấu tạo bởi 3 lớp với 2 lớp ngoài là xi măng polyme đặc chủng và lớp lõi giữa là PIR có khả năng chống nóng, cách nhiệt, chống nước và chống cháy. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản với trọng lượng nhẹ chỉ 1.2 – 2.4kg/m2 tùy theo độ dày của tấm.

Những ưu điểm vượt trội của tấm cách nhiệt Takani

Ưu điểm

  • Khả năng chống nóng hiệu quả: Sản phẩm có lớp lõi PIR với hệ số dẫn nhiệt thấp nhất so với các dòng vật liệu truyền thống hiện nay, chỉ 0.021w/m.k. Giúp tiết kiệm đến 35% chi phí điện năng tiêu thụ.
  • Khả năng chống thấm tốt: Sản phẩm có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước thấp, giúp bảo vệ “sức khỏe công trình” trong điều kiện khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam.
  • Độ bám dính tốt: Chất liệu bề mặt đều là xi măng polyme nên khả năng liên kết bám chặt vào vữa xi măng, tạo thành một khối đồng nhất liên kết với nhau bằng lớp vữa xi măng.
  • Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PIR được thí nghiệm tại phòng Test DIN (Cộng Hòa Liên Bang Đức) cho kết quả sản phẩm giữ tuổi thọ trên 70 năm, phù hợp với những công trình dân dụng cấp 1.
  • Tính cơ lý tốt: Tấm cách nhiệt Takani là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt thi công.
  • Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng của sản phẩm nhẹ, chỉ 1.2 – 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và nhanh chóng.
  • Khả năng chống cháy cao: Tấm Takani (chất liệu PIR) là tấm cách nhiệt chống cháy. 
  • Tính thẩm mỹ cao: Tấm Takani không chỉ sử dụng cho vào giữa tường 20 mà còn được lắp đặt bên ngoài tường, giúp tạo một bề mặt tường ngoài phẳng nhẵn, không bị gồ ghề, tăng tính thẩm mỹ cho tổng thể ngôi nhà.
  • Khả năng cách âm tốt: Sản phẩm có cấu tạo bởi lớp lõi PIR với kết cấu nhiều lỗ khí phân bổ đều đặn mật độ cao, có khả năng cách âm từ 23,08dB.
  • Thân thiện với môi trường, không chứa chất gây hại: Với chất liệu an toàn, không làm ảnh hưởng đến tầng Ozone và không gây hại đến người sử dụng.

Nhược điểm

Tính đến thời điểm hiện tại, trong các dòng vật liệu dưới dạng tấm, tấm cách nhiệt Takani vẫn được đánh giá cao nhất về khả năng chống nóng, cách nhiệt . Giá thành của tấm Takani sẽ cao hơn 2 dòng sản phẩm được kể trên. Giá tấm Takani dùng chống nóng cho tường dao động khoảng 150.000 VNĐ/m2.

Loại công trình nên sử dụng tấm cách nhiệt Takani

Tấm cách nhiệt Takani thường được sử dụng cải tạo cho tường nhà hướng Tây và tường 10 (không có cây cối hay nhà che chắn). Sản phẩm sẽ được lắp đặt tường ngoài. Do bề mặt tấm là chất liệu xi măng polyme có màu xám gần tương đồng với màu tường hoàn thiện, nên sau khi lắp đặt tấm, không cần sơn bả hoàn thiện. 

Tấm Takani được sử dụng chống nóng cho tường hướng Tây

Ngoài ra với hệ số dẫn nhiệt thấp, khả năng cách âm, chống cháy cao, sản phẩm còn được ứng dụng nhiều trong các hạng mục xây dựng như: Chống nóng mái, đôn nền, lót sàn, cách nhiệt cách âm trần nhà, ….

Tấm Takani ứng dụng trong cách nhiệt tường nhà nội thất

Hy vọng những thông tin được chia sẻ đã giúp bạn lựa chọn xốp chống nóng tường nhà phù hợp với công trình xây dựng.

Tân Phú Minh là nhà sản xuất và phân phối chuyên nghiệp các loại xốp cách nhiệt chống nóng, nguyên vật liệu cách nhiệt, cách âm, chống cháy, tiêu âm,… Quý khách có nhu cầu sử dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:

Điện thoại (HN): (024) 62949986_ (HCM): (028) 73007864 _ Hotline: 0987 258686 

E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/tanphuminhcorp/

Tags:
.
.
.
.