Tôn xốp cách nhiệt là dòng vật liệu khá quen thuộc với người dân Việt Nam. Sản phẩm được phát triển rộng rãi trong những năm gần đây với tính năng chống nóng, cách âm. Tôn xốp không chỉ ứng dụng trong những công trình công nghiệp mà còn được sử dụng chống nóng cho các công trình dân dụng. Bài viết này, Tân Phú Minh sẽ cập nhật bảng giá tôn xốp cách nhiệt theo từng thương hiệu hiện nay. Ngoài ra, chúng tôi sẽ giới thiệu top 02 dòng vật liệu cách nhiệt cho mái tôn hiệu quả thay thế hoàn toàn tôn xốp.
Tôn xốp – 1 dòng vật liệu được sử dụng khá nhiều ở các công trình kho xưởng, thậm chí là nhà dân dụng
Bảng báo giá tôn xốp cách nhiệt chi tiết được cập nhật 2022
- Tôn PU là dòng vật liệu được lựa chọn nhiều nhất trong số các loại tôn xốp, do đó, bài viết này, Tân Phú Minh sẽ chỉ đề cập đến giá tôn PU theo lớp sóng:
Độ dày tôn PU | Trọng lượng | Tôn PU 5 sóng | Tôn PU 9 sóng |
3 dem | 2.5kg/m | 129.000VNĐ/m2 | 131.000VNĐ/m2 |
3.5dem | 3kg/m | 134.000VNĐ/m2 | 136.000VNĐ/m2 |
4 dem | 3.5kg/m | 149.000VNĐ/m2 | 151.000VNĐ/m2 |
4.5dem | 3.9kg/m | 158.000VNĐ/m2 | 160.000VNĐ/m2 |
5dem | 4.4kg/m | 168.000VNĐ/m2 | 170.000VNĐ/m2 |
- Dưới đây là bảng giá tôn chống nóng được cập nhật từ các thương hiệu khác nhau:
1. Tôn SSSC Phương Nam – Việt Nhật | |
Tôn 3 lớp dày 0.30mm | 161.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.35mm | 172.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.40mm | 180.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.45mm | 189.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.50mm | 201.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.55mm | 206.000 VNĐ |
2. Tôn Hoa Sen | |
Tôn 3 lớp dày 0.30mm | 165.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.35mm | 175.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.40mm | 184.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.45mm | 193.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.50mm | 204.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.55mm | 212.900 VNĐ |
3. Tôn Đông Á AZ50 | |
Tôn 3 lớp dày 0.30mm | 154.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.35mm | 165.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.40mm | 173.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.45mm | 181.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.50mm | 190.000 VNĐ |
Tôn 3 lớp dày 0.55mm | 212.900 VNĐ |
Tôn xốp có khả năng cách nhiệt tốt không?
Câu hỏi đặt ra là lựa chọn tôn xốp cách nhiệt để lợp mái có tốt như những lời quảng cáo không?
Sản phẩm có nhiều loại khác nhau với màu sắc đa dạng
Sản phẩm có nhiều ưu điểm như:
- Đa dạng về màu sắc: Tôn xốp cách nhiệt có khá nhiều màu sắc cho bạn lựa chọn. Tùy theo thẩm mỹ và phong thủy của công trình mà chủ đầu tư có thể lựa chọn màu trắng, xanh lá cây, xanh dương hay màu vàng.
- Thời gian sử dụng lâu: Sản phẩm được cấu tạo bởi 3 lớp gồm lớp tôn, lớp PU ở giữa và lớp giấy bạc ở dưới cùng góp phần gia cố thêm cho sản phẩm.
- Có khả năng cách nhiệt: Lớp lõi PU ở giữa mang lại khả năng chống nóng cho mái tôn.
- Tiết kiệm chi phí đóng laphong: Người ta thường đóng laphong thường để giảm âm thanh từ bên ngoài tuy nhiên với lớp xốp PU sẽ giúp giảm âm thanh đáng kể, tiết kiệm được khoản chi phí này.
- Dễ dàng vận chuyển và thi công: Các tâm tôn xốp được thiết kế thêm gờ âm dương nhằm giúp dễ dàng trong việc lắp đặt.
- Giá thành rẻ: Sản phẩm có giá thành phù hợp với túi tiền của người dân Việt Nam nên được nhiều chủ đầu tư lựa chọn.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm kể trên, sản phẩm còn tồn tại những nhược điểm khiến nhiều chủ đầu tư đã tìm kiếm sang dòng vật liệu khác để thay thế. Đầu tiên phải nói đến đó là tỷ trọng của lớp xốp PU khá thấp.
Tuy nhiên, tỷ trọng của sản phẩm rất thấp, chỉ đạt khoảng 18kg/m³ nên hiệu quả chống nóng không cao
Thật chất, lớp lõi xốp PU Foam chỉ được sản xuất bởi 50% closed cell và 50% còn lại là opencell, do đó, tỷ trọng trung bình của sản phẩm chỉ đạt khoảng 18kg/m³. Do đó hiệu quả cách nhiệt, chống nóng của sản phẩm không cao, đặc biệt là vào những ngày hè nắng nóng đỉnh điểm.
Là dòng vật liệu được sử dụng nhiều trong các công trình tuy nhiên hiệu quả mang lại của nó không cao. Đặc biệt vào những ngày hè nắng nóng đỉnh điểm, lớp xốp PU sẽ không phát huy được hiệu quả chống nóng như mong muốn. Lý giải cho điều này đó là do lớp lõi xốp PU được sản xuất với tỷ trọng thấp. Lớp xốp được cấu tạo bởi 50% closed cell & 50% opencell nên chỉ đạt tỷ trọng trung bình khoảng 18kg/m3.
Các nhà sản xuất tôn xốp PU phải hạ tỷ trọng sản phẩm xuống để đảm bảo giá thành đầu ra của sản phẩm hợp lý với túi tiền của chủ đầu tư. Tuy nhiên, kéo theo đó là hiệu quả chống nóng bị giảm, do đó khi thi công tôn xốp, các kho xưởng vẫn tồn tại tình trạng nóng bức, khó chịu “như thường”. Ngoài ra, chỉ sau một thời gian đưa vào hoạt động, lớp xốp sẽ có hiện tượng bị nứt ra.
Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của công nhân viên trong kho, xưởng. Hiểu được những điều này, Tân Phú Minh sẽ giới thiệu thêm 2 dòng vật liệu cách nhiệt, chống nóng hiện đại, mang lại hiệu quả cách nhiệt, cách âm rất tốt.
02 dòng vật liệu nào chống nóng mái tôn hiệu quả nhất năm 2022?
Chống nóng mái tôn bằng tấm Takani
Tấm Takani có cấu tạo bởi 3 lớp với 2 lớp ngoài là xi măng polyme đặc chủng và lớp lõi giữa là PIR có khả năng chống nóng, cách nhiệt, chống nước và chống cháy. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản với trọng lượng nhẹ chỉ 1.2 – 2.4kg/m2 tùy theo độ dày của tấm.
Tấm Takani được cấu tạo bởi 3 lớp trong đó lớp lõi được làm từ chất liệu PIR
So sánh với chất liệu PU thì chất liệu PIR có những ưu điểm vượt trội hơn hẳn đó là:
- PIR có tính ổn định nhiệt cao hơn so với PU: Do liên kết isocyanurate trong PIR không có nguyên tử hydro không bền
- PIR có khả năng chống cháy và cách nhiệt tốt hơn PU
- PIR thân thiện với môi trường hơn: Do không dùng chất trợ nở chống cháy.
Tấm Takani có khả năng cách nhiệt, cách âm hiệu quả
Tấm Takani có nhiều ưu điểm vượt trội phải kể đến đó là:
- Khả năng chống nóng tốt: Sản phẩm có lớp lõi PIR với hệ số dẫn nhiệt thấp nhất so với các dòng vật liệu truyền thống hiện nay, chỉ 0.021w/m.k. Giúp tiết kiệm dến 35% chi phí điện năng tiêu thụ.
- Khả năng chống thấm tốt: Sản phẩm có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước thấp, giúp bảo vệ “sức khỏe công trình” trong điều kiện khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam.
- Độ bám dính tốt: Chất liệu bề mặt đều là xi măng polyme nên khả năng liên kết bám chặt vào vữa xi măng, tạo thành một khối đồng nhất liên kết với nhau bằng lớp vữa xi măng.
- Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PIR được thí nghiệm tại phòng Test DIN (Cộng Hòa Liên Bang Đức) cho kết quả sản phẩm giữ tuổi thọ trên 70 năm, phù hợp với những công trình dân dụng cấp 1.
- Tính cơ lý tốt: Tấm cách nhiệt Takani là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt thi công.
- Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng của sản phẩm nhẹ, chỉ 1.2 – 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và nhanh chóng.
- Khả năng chống cháy cao: Tấm Takani (chất liệu PIR) là tấm cách nhiệt chống cháy.
- Khả năng cách âm tốt: Sản phẩm có cấu tạo bởi lớp lõi PIR với kết cấu nhiều lỗ khí phân bổ đều đặn mật độ cao, có khả năng cách âm từ 23,08dB.
- Thân thiện với môi trường, không chứa chất gây hại: Với chất liệu an toàn, không làm ảnh hưởng đến tầng Ozone và không gây hại đến người sử dụng.
Thi công tấm cách nhiệt Takani
Chống nóng mái tôn hiệu quả bằng tấm cách nhiệt Takani
- Bước 1: Lắp đặt thêm hệ xương đảm bảo khoảng cách xương chính 1200mm, xương phụ 600mm. (Có thể tận dụng xương sắt có sẵn để giảm thiểu chi phí).
Lưu ý: Toàn bộ bề mặt hệ khung xương phải phẳng để đảm bảo thẩm mỹ và lắp đặt tấm.
- Bước 2: Bắn tấm takani lên hệ xương. Liên kết giữa tấm cách nhiệt và xương bằng vít (vít dùng là vít bắn tấm thạch cao thông dụng, vít sắt có long đen).
- Bước 3: Xử lý các điểm nối giữa các tấm cách nhiệt Takani.
-
Đối với trần không cần hoàn thiện hoặc dán giấy cần xử lý các mối nối tấm bằng keo silicon
-
Đối với trần sơn bả cần xử lý mối nối bằng băng dính, lưới và bột trét mạch.
-
- Bước 4: Hoàn thiện sơn bả hoặc dán giấy dán.
Chống nóng mái tôn hiệu quả bằng xốp XPS
Xốp XPS là dòng vật liệu được làm từ phân tử Extruded Polystyrene khép kín. Thông qua dây truyền sản xuất hiện đại, các phân tử này giãn nở, tạo cứng và đúc ép thành các tấm xốp với cấu trúc hàn kín và có bọt. Sản phẩm có màu vàng, kích thước tấm là 600x1200mm với độ dày là 25mm, 30mm, 40mm, 50mm. Tuy nhiên để chống nóng cho mái tôn, thường người ta chỉ sử dụng tấm dày 20 – 30mm.
Sử dụng xốp XPS chống nóng mái tôn cho công trình kho xưởng
Ưu điểm của xốp XPS
Sản phẩm thường được sử dụng cho các công trình dự án lớn tại Việt Nam với nhiều ưu điểm nổi bật:
- Khả năng chống nóng hiệu quả: Được làm từ phân tử Extruded Polystyrene khép kín nên hệ số dẫn nhiệt của sản phẩm khá thấp chỉ 0.0289 w/m.k, mang lại khả năng cách nhiệt hiệu quả. Giúp tiết kiệm đáng kể chi phí điện năng tiêu thụ hàng năm.
- Khả năng cách âm tốt: Xốp XPS có cấu trúc ô kín đặc biệt khiến âm thanh đi qua bị giảm đáng kể nên được ứng dụng làm vật liệu cách âm trong quán karaoke, phòng hát.
- Trọng lượng nhẹ: Tấm có trọng lượng nhẹ nên dễ dàng cắt xén và lắp đặt thi công.
- Độ bền và chịu được lực nén cao: Với cấu trúc được hàn kín, bên trong có các bọt khí xen kẽ nhằm giúp sản phẩm vừa có tỉ trọng nhẹ, lại có lực đàn hồi tốt cùng độ cứng cơ học vượt trội.
- Khả năng chống thấm, chống ẩm hoàn hảo: Được tạo nên từ chất nhựa dẻo PS, giúp sản phẩm có khả năng ngăn nước, chống ẩm. Theo kết quả thử nghiệm tại Trung tâm Kiểm định vật liệu xây dựng, khả năng ngấm nước của vật liệu chỉ khoảng 1 % so với thể tích của chúng.
- Thân thiện với môi trường và con người: Xốp XPS ổn định về cấu trúc hóa học, không độc hại, không mùi nên quá trình sử dụng không gây ra chất nguy hiểm. Đặc biệt sản phẩm không hề bị nấm mốc, ăn mòn, hay phân hủy.
Cách thi xốp XPS chống nóng mái tôn
Sử dụng xốp XPS chống nóng mái tôn cho công trình kho xưởng
- Đối với công trình bắt đầu và đang xây dựng, bạn cho tấm xốp XPS vào giữa lớp xà gồ và phần mái rồi bắn vít chuyên dụng. Hoặc bạn có thể bắn lớp xốp XPS vào xà gồ phía dưới mái tôn. Nhờ có lớp xốp chống nóng, cách âm này mà không gian trở nên mát mẻ và yên tĩnh hơn khi trời mưa to gió lớn.
- Đối với công trình cũ đang cần cải tạo chống nóng mái tôn, lớp xốp XPS sẽ được đặt phía trên mái tôn cũ. Bạn có thể phủ lên thêm 1 lớp tôn mạ màu mới và liên kết bằng hệ vít tôn chuyên dụng vào hệ xà gồ hiện trạng. Giải pháp này giúp mái hoạt động như hệ mái Panel XPS.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có được sự lựa chọn hợp lý trong việc lựa chọn các dòng vật liệu chống nóng hiệu quả.
Tân Phú Minh – Chuyên cung cấp tấm cách nhiệt và xốp cách nhiệt hàng đầu tại Việt Nam. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các nguyên vật liệu cách nhiệt, cách âm, chống cháy, tiêu âm,… Quý khách có nhu cầu sử dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:
Điện thoại (HN): (024) 62949986_ (HCM): (028) 73007864 _ Hotline: 0987 258686
E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com