Ngành xây dựng ngày càng phát triển, kéo theo xu hướng sử dụng những dòng vật liệu thông minh, thân thiện với môi trường. Các dòng vật liệu hiện nay không chỉ giúp kiến trúc sư thể hiện sự sáng tạo thông qua nhiều kiểu dáng kiến trúc đẹp, độc đáo mà còn đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật. Đặc biệt, với bộ phận trần nhà – Nơi thể hiện vẻ đẹp của căn nhà, các các gia chủ cần lựa chọn kỹ lưỡng dòng vật liệu phù hợp với thiết kế của ngôi nhà và mang lại hiệu quả chống nóng cao!
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn cập nhật 5 dòng vật liệu chống nóng trần nhà hiện đại được yêu thích nhất trong năm 2022.
Top 5 dòng vật liệu chống nóng trần nhà được yêu thích nhất trong năm 2021
Trần nhựa – Vật liệu chống nóng cho trần nhà top 5
Trần nhựa được làm chủ yếu từ bột nhựa pVC kết hợp một số chất phụ gia khác tạo độ dai và khả năng chống cháy, cách nhiệt. Loại trần này được chia thành 2 loại phổ biến đó là thông thường và cách nhiệt.
Loại thông thường sẽ không có xốp nên không có khả năng chống nóng, cách nhiệt tốt. Loại trần nhựa cách nhiệt sẽ có một lớp xốp cách nhiệt ở phía trên với độ dày là 5cm hoặc 8cm.
Trần nhựa được xếp thứ 5, dòng sản phẩm này có giá thành khá rẻ tuy nhiên dễ bám bụi và chỉ được lựa chọn màu có sẵn
Ưu điểm
Dòng sản phẩm này được sử dụng rộng rãi với những ưu điểm:
- Có thể trang trí hoặc sơn trực tiếp lên bề mặt trần
- Trọng lượng nhẹ
- Giá thành rẻ hơn so với các loại trần khác.
- Dễ dàng vệ sinh
Nhược điểm
- Tuy sản phẩm có nhiều màu sắc khác nhau nhưng nhìn tổng quát, sản phẩm kém sang hơn các loại vật liệu khác.
- Chỉ lựa chọn được những màu sắc có sẵn.
- Trần nhựa dễ bị bám bụi và vết bẩn của côn trùng nên làm giảm tính thẩm mỹ của trần.
Tấm thạch cao – Vật liệu chống nóng cho trần nhà top 4
Trần thạch cao được xem là “văn hóa” xây dựng của người dân Việt. Sản phẩm có thể được thi công theo nhiều phong cách khác nhau như trần thả, trần chìm. Dưới đây là một số ưu điểm của trần thạch cao.
Trần thạch cao được rất nhiều gia chủ yêu thích lựa chọn, tuy nhiên dòng sản phẩm này chỉ nên thi công ở những tầng dưới cùng vì khả năng chống nóng không cao
Ưu điểm
- Sản phẩm có tính thẩm mỹ cao với nhiều phong cách kiến trúc từ cổ điển đến hiện đại, lại dễ dàng phối màu để tăng thêm vẻ độc đáo cho trần nhà.
- Những loại thạch cao thông thường giá khá rẻ.
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng thi công.
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm của sản phẩm thì tấm thạch cao còn tồn tại khá nhiều nhược điểm khiến nhiều gia chủ e ngại khi sử dụng sản phẩm này lắp đặt cho trần, đặc biệt là thi công tại trần mái ở tầng cao nhất, bởi:
- Khả năng chịu nước kém: Công thức hóa học của thạch cao là CaSO4.2H2O CASO4 . 1/2H2O + 3/2 H2O. Do đó sau một thời gian khi gặp nước thạch cao sẽ bị phân hủy.
- Tuổi thọ của tấm thạch cao thấp: Chỉ trong khoảng 5 – 10 năm. Sau thời gian đó trần thạch cao có thể bị nứt các mối tiếp giáp khiến bạn phải mất thêm chi phí sửa chữa lại toàn bộ trần.
- Khả năng chống nóng không cao: Nếu nhiệt độ mái bị hấp thụ xuống phía dưới từ 35 độ C trở lên thì tấm thạch cao sẽ không phát khả năng cách nhiệt, chống nóng của nó.
Trần nhôm – Vật liệu chống nóng cho trần nhà top 3
Trần nhôm là loại trần có bề mặt sơn tĩnh điện cao cấp được đục lỗ hoặc có gờ và còn có tên gọi khác là trần kim loại. Độ dày của tấm hợp kim nhôm từ 0.5mm trở lên và được thiết kế với nhiều mẫu mã đa dạng khác nhau.
Trần nhôm thường được lắp đặt ở các phòng học, văn phòng vì có độ bền và ít bị cong vênh khi sử dụng trong thời gian dài
Ưu điểm
Được sử dụng khá phổ biến hiện nay, trần nhôm có những ưu điểm nổi bật như:
- Độ bền cao: So với trần thạch cao hay trần nhựa thì sản phẩm này có độ bền cao hơn, ít bị cong vênh khi sử dụng trong thời gian dài.
- Dễ dàng cải tạo: Trần nhôm có thể dễ dàng thay mới hoặc sửa chữa.
- Độ bền màu Cao: Sản phẩm chống gỉ sét tốt, không bị bạc màu.
- Trọng lượng nhẹ: Giúp giải tải trọng cho công trình
- Phản xạ ánh sáng tốt.
- Dễ dàng vệ sinh.
- Khả năng chống thấm nước cao.
Nhược điểm
Dù mang trong mình rất nhiều ưu điểm nhưng trần nhôm vẫn tồn tại một số điểm nhược điểm như:
- Mẫu mã và màu sắc bị hạn chế: So với trần thạch cao thì trần nhôm kém thẩm mỹ hơn, nó khó thiết kế thành nhiều kiểu dáng mẫu mã khác nhau, nên không phù hợp với nhiều phong cách nhà ở, khách sạn, nhà hàng.
- Trong trường hợp sử dụng lâu dài, dòng sản phẩm này sẽ vấn đề không an toàn về hở điện, do đó các hệ thống máy móc, điều hòa, đèn chiếu sáng, quạt trần, …cần được bảo hộ cẩn thận và cách điện tuyệt đối.
- Trong trường hợp có con vật chạy qua hay khi có gió lốc, trần nhôm sẽ tạo nên tiếng ồn rất khó chịu.
- Chi phí lắp đặt trần nhôm cao hơn 2 – 3 lần trần thạch cao, nhưng độ bền sản phẩm lại cao hơn hẳn.
Tấm gạch mát – Vật liệu chống nóng trần nhà top 2
Tấm gạch mát được cấu tạo bởi 3 lớp với 2 bề mặt là xi măng đặc chủng có màu xám và màu sữa (có ít chất liệu xi măng polyme hơn), phần lõi là chất liệu PU có khả năng cách nhiệt, cách âm.
Tấm gạch mát được cấu tạo bởi lớp lõi PU có khả năng cách nhiệt cách âm nhưng không có khả năng chống cháy nếu không dùng chất trợ nở.
Ưu điểm
- Khả năng chống nóng tốt: Sản phẩm có lớp lõi PU với hệ số dẫn nhiệt khá thấp, chỉ 0.023w/m.k.
- Có khả năng chống thấm: Sản phẩm có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước khá thấp.
- Độ bám dính tốt: Chất liệu của một bề mặt là xi măng polyme nên có khả năng liên kết bám dính vào lớp vữa xi măng
- Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PU nên sản phẩm có tuổi thọ cao, đạt khoảng 20 năm.
- Tính cơ lý tốt: Chất liệu Tấm gạch mát chống nóng là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt thi công.
- Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng của sản phẩm nhẹ, chỉ 1.2 – 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và nhanh chóng.
Tấm gạch mát được khá nhiều gia chủ lựa chọn làm vật liệu cách nhiệt trần nhà
Nhược điểm
Chất liệu lõi PU của gạch mát thực chất không có khả năng chống cháy lan tốt. Tuy nhiên sản phẩm đã được cho thêm một lượng nhỏ các chất trợ nở giúp bọt xốp PU dày đặc, đệm tốt hơn và có khả năng chống cháy cao. Chất trợ nở này có tác động rất lớn đến sự suy giảm tầng ozon nên việc đưa vào sản xuất cần được hạn chế.
Bên cạnh đó, 1 mặt tấm được sản xuất ít lượng xi măng polyme (mặt màu sữa) nên không có khả năng bám dính tốt vào vữa xi măng.
Tấm cách nhiệt Takani – Vật liệu chống nóng trần nhà top 1
Tấm cách nhiệt Takani được sản xuất trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản. Sản phẩm được cấu tạo bởi lớp lõi PIR và 2 lớp bề mặt xi măng polyme chuyên dụng. Đây được xem là vật liệu đương đại, giúp khắc phục những nhược điểm của các loại trần truyền thống hiện nay.
Tấm Takani được cấu tạo với lớp lõi PIR mịn hơn và 2 mặt đều là lớp xi-măng polyme đặc chủng, có khả năng chống nóng, cách âm, chống cháy cao
So sánh với chất liệu PU của tấm Gạch mát thì chất liệu PIR có những ưu điểm vượt trội hơn hẳn đó là:
- PIR có tính ổn định nhiệt cao hơn so với PU: Do liên kết isocyanurate trong PIR không có nguyên tử hydro không bền
- PIR có khả năng chống cháy và cách nhiệt tốt hơn PU
- PIR thân thiện với môi trường hơn: Do không dùng chất trợ nở chống cháy.
Chất liệu PIR của Takani vượt trội hơn hẳn so với chất liệu PU của Gạch mát
Ưu điểm
Cách thi công của sản phẩm này giống với thi công tấm thạch cao. Sản phẩm có những ưu điểm vượt trội đó là:
- Độ bám dính tốt: Chất liệu bề mặt của tấm là lớp xi măng polyme, tạo độ bám dính cho lớp sơn bả hoàn thiện.
- Khả năng cách nhiệt tuyệt vời: Tấm Takani có lớp lõi PIR với hệ số dẫn nhiệt thấp, ~ 0.021w/m.k mang lại khả năng chống nóng hiệu quả hơn tấm gạch mát (với hệ số dẫn nhiệt ~ 0.023w/m.k).
- Tấm Takani là vật liệu đẳng nhiệt: Sản phẩm sẽ không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt trần và khe nối giữa các tấm.
- Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PIR giúp nâng cao tuổi thọ giải pháp > 32 năm.
- Khả năng chống thấm cao: Là vật liệu có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước thấp, khả năng tự chống thấm cao, giúp bảo vệ “sức khỏe công trình” trong điều kiện khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam. Tỷ suất hút nước của tấm Takani ≈ 36,5 g/m2 sau khi ngâm trong nước 48 giờ đồng hồ.
- Khả năng cách âm tốt: Sản phẩm có cấu trúc tế bào ô kín, phân bổ đều đặn với mật độ cao nên có khả năng cách âm triệt để. Sản phẩm đạt hiệu quả cách âm tới 23dB (đã được test tại phòng thí nghiệm).
- Trọng lượng nhẹ: Dễ dàng lắp đặt, tiến độ thi công nhanh
- Mẫu mã trần đa dạng: Tấm cách nhiệt Takani có thể thi công thành nhiều mẫu mã trần khác nhau như tấm thạch cao
Tấm Takani vừa có khả năng chống nóng hiệu quả vừa dễ dàng tạo kiểu đẹp, độc đáo không thua kém tấm thạch cao
Nhược điểm
- Giá thành cao hơn so với tấm thạch cao, trần nhựa và trần nhôm
- Cần đội ngũ thi công chuyên nghiệp.
Nên sử dụng dòng vật liệu chống nóng cho trần nhà
Trên đây là 5 dòng vật liệu chống nóng cho trần nhà được yêu thích nhất hiện nay. Nhìn chung mỗi sản phẩm đều có một điểm mạnh riêng, tuy nhiên tấm Takani vẫn là sản phẩm nổi bật hơn về khả năng chống nóng, cách âm với tuổi thọ cao.
Do đó giá thành của sản phẩm nhỉnh hơn so với tấm thạch cao, tấm trần nhựa. Giá thành của tấm Takani chống nóng trần nhà có độ dày 20mm dao động khoảng 150.000 VNĐ/m2. Kích thước của tấm là 1200×2440 mm.
Với những công trình cao cấp hay những khu vực đòi hỏi khả năng cách nhiệt tốt như tầng áp mái thì bạn nên lựa chọn loại tấm Takani. Ngoài chống nóng cho trần nhà, tấm Takani còn có khả năng chống nóng tường, mái nhà.
Còn với những công trình tạm bợ, phòng trọ hoặc không cần đầu tư nhiều thì để chống nóng cho trần nhà nên lựa chọn trần thạch cao hoặc trần nhựa sẽ giúp tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.
Mua tấm cách nhiệt Takani ở đâu?
Tân Phú Minh – Nhà phân phối độc quyền tấm cách nhiệt Takani tại Việt Nam. Chúng tôi cung cấp nhiều độ dày khác nhau phù hợp với từng hạng mục công trình. Quý khách có nhu cầu sử dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:
Điện thoại (HN): (024) 62949986_ (HCM): (028) 73007864 _ Hotline: 0987 258686
E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com