fbpx

Bật mí lựa chọn xốp cách nhiệt mái tôn hiệu quả 100%

Sử dụng xốp cách nhiệt mái tôn là giải pháp phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, khi hỏi đến hiệu quả cách nhiệt của nó thì hầu hết đều nhận lại câu trả lời rằng: “Tôi chưa thật sự hài lòng về hiệu quả chống nóng khi lắp đặt xốp cách nhiệt cho mái tôn”.Do đó, trong bài viết này, Tân Phú Minh sẽ chia sẻ chi tiết về những ưu, nhược điểm của 5 loại xốp dùng phổ biến nhất. Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ giới thiệu giải pháp chống nóng mái tôn hiệu quả nhất hiện nay. Cùng dành 3 phút để đọc qua bài viết nhé!

xốp cách nhiệt mái tôn
xốp cách nhiệt mái tôn

 Ưu và nhược điểm của 5 loại xốp cách nhiệt mái tôn thường dùng

Mái tôn có khả năng hấp thụ nhiệt lượng tốt nhất trong tất cả các loại mái. Do đó, với khí hậu nắng nóng của nước ta, việc sử dụng các dòng vật liệu cách nhiệt là điều cực kỳ cần thiết. Nó sẽ ngăn chặn nhiệt lượng truyền trực tiếp qua mái nhà, từ đó giúp không gian dưới mái giảm bớt nhiệt lượng đáng kể. Dưới đây là 5 loại xốp được các chủ đầu tư lựa chọn nhiều nhất hiện nay:

Tấm Cát Tường

Sản phẩm được cấu tạo bởi một hoặc nhiều lớp nhôm nguyên chất, những lớp này sẽ được phủ lên tấm nhựa tổng hợp chứa các túi khí. Những túi khí này sẽ giúp ngăn chặn quá trình dẫn nhiệt, còn màng bạc sẽ có tác dụng phản xạ nhiệt.

Thời gian đầu, sản phẩm được sử dụng khá phổ biến bởi nó có những ưu điểm như:

  • Giá thành rẻ
  • Trọng lượng sản phẩm nhẹ, dễ dàng vận chuyển
  • Là dòng vật liệu an toàn, thân thiện với môi trường
  • Sản phẩm được thiết kế ở dạng cuộn nên việc thi công khá dễ dàng
  • Sản phẩm giúp phản xạ ánh sáng tốt

Tuy nhiên hiệu quả cách nhiệt không cao. Đặc biệt, khi mái tôn là dòng vật liệu hấp thụ nhiệt rất lớn, tấm Cát Tường sẽ chỉ giảm được từ 2 – 3 độ C. Do đó, các kho xưởng, nhà mái tôn sử dụng dòng vật liệu này vẫn gặp tình trạng nóng bức.

tấm cách nhiệt Cát Tường

Túi khí cách nhiệt có giá thành rẻ nên được sử dụng chống nóng mái tôn khá nhiều 

Tấm xốp cách nhiệt PE OPP

Xốp PE OPP được cấu tạo từ nhôm OPP và lớp màng PE, trong đó lớp nhóm OPP đã được xử lý bằng kỹ thuật oxi hóa. Còn lớp xốp PE là lớp cách nhiệt chính của sản phẩm. Trên thị trường hiện nay có 2 loại PE OPP đó là loại không bạc và có bạc.

Ưu điểm của sản phẩm này đó là:

  • Có khả năng ngăn bức xạ của mặt trời
  • Không bị nấm mốc, vi khuẩn gây hại.
  • Là vật liệu an toàn với môi trường và con người
  • Đa dạng kích thước
  • Giá thành sản phẩm rẻ

tấm xốp chống nóng

Xốp PE – OPP thường được sản xuất dạng cuộn và ứng dụng cho chống nóng kho, xưởng

So sánh với tấm Cát Tường, tấm xốp PE OPP có khả năng cách nhiệt tốt hơn. Tuy nhiên đây vẫn chưa phải là sản phẩm đạt hiệu quả tốt nhất. Nhược điểm của sản phẩm phải kể đến như:

  • Khả năng chống nóng, cách nhiệt không cao nên sản phẩm không phù hợp sử dụng với những kho xưởng đòi hỏi khắt khe về khả năng chống nóng, cách nhiệt.
  • Tuổi thọ sản phẩm thấp
  • Không có khả năng chịu lực và chịu nén, sản phẩm dễ bị xé rách nếu tác động một lực lớn.
  • Không có khả năng chống bắt lửa, trường hợp đám cháy xảy ra gần kề có thể gây nguy hiểm.

 Do đó, hiện nay người ta thường sử dụng loại vật liệu này cho vị trí tường và sàn nhà.

Xốp cách nhiệt EPS

Dòng sản phẩm này được làm từ hạt Expandable PolyStyrene EPS resin có tính giãn nở tốt dưới dạng những hạt xốp hơi, xốp hơi giãn nở chứa các chất khí nhẹ, những chất khí nhẹ này tạo một không gian bên trong từ đó có khả năng cách nhiệt.

Ưu điểm của sản phẩm là:

  • Giá rẻ
  • Trọng lượng nhẹ, dễ thi công và vận chuyển
  • Có khả năng chống nóng

So sánh với 2 dòng sản phẩm trên thì hiệu quả cách nhiệt của: Tấm Cát Tường < Xốp PE OPP < Xốp EPS. 

Xốp EPS được sử dụng nhiều cho những công trình cấp thấp vì giá thành rẻ

Tuy nhiên xốp EPS vẫn có nhược điểm như:

  • Sản phẩm không có khả năng chịu lực nén, dễ nứt bể trong quá trình thi công.
  • Độ bền sản phẩm không cao, những hạt xốp khi bị côn trùng gặm nhấm thường rớt xuống nhà gây bụi bẩn, khó chịu.
  • Hệ số dẫn nhiệt quả sản phẩm khá cao nên khả năng chống nóng chưa thật sự hiệu quả.
  • Khả năng chống thấm nước không tốt, do đó không nên sử dụng cho những khu vực chân tường tiếp xúc hoặc các công trình vệ sinh.

Xốp cách nhiệt Cool Foam 

Sản phẩm được tạo thành từ một loại hợp chất dẻo PS có cấu trúc hàn kín. Bên trong có bọt khí với khả năng cách nhiệt tốt. Sản phẩm đạt những ưu điểm như:

  • Có khả năng cách nhiệt – Chống nóng cho phần mái
  • Độ bền sản phẩm cao
  • Cường độ nén cao
  • Có thể chịu nước với tỉ lệ ngậm nước < 1%
  • Chống ẩm mốc, mối mọt
  • Trọng lượng nhẹ

Xốp XPS COOL Foam với màu xanh dương đặc trưng

So sánh về hiệu quả cách nhiệt cho mái tôn thì xốp Cool Foam đạt hiệu quả cách nhiệt tốt hơn EPS. Nhưng bên cạnh đó, nó vẫn tồn tại một số nhược điểm như:

  • Chưa phải là dòng vật liệu cách nhiệt tốt nhất
  • Là vật liệu bằng tấm nên cách thức thi công mất nhiều thời gian hơn.
  • Các tấm ghép lại với nhau vẫn tồn tại các khe hở khiến nhiệt lượng từ mái vẫn bị truyền xuống không gian phía dưới.

Tôn xốp cách nhiệt 

Đây là dòng vật liệu được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó còn được gọi là tấm panel cách nhiệt. Sản phẩm được cấu tạo bởi 1 lớp tôn cán sóng, lớp bọt xốp PU ở giữa và 1 lớp PV/PVC tăng độ bền cho sản phẩm. 

Tôn xốp – 1 dòng vật liệu được sử dụng khá nhiều ở các công trình kho xưởng, thậm chí là nhà dân dụng

Tôn xốp sở hữu những ưu điểm như các dòng vật liệu kể trên. Ngoài ra, lớp lõi của tôn xốp được làm bằng chất liệu PU nên hiệu quả cách nhiệt tốt hơn hẳn. Tuy nhiên đây vẫn chưa phải là giải pháp cách nhiệt tốt nhất hiện nay. Điều này sẽ được lý giải ở phần tiếp theo của bài viết.

Tại sao xốp cách nhiệt cho mái tôn không đạt hiệu quả cao?

Như đã chia sẻ ở trên, khi so sánh 5 loại xốp cách nhiệt thì tôn xốp vẫn là vật liệu được đánh giá cao hơn về mặt hiệu quả cách nhiệt. Nhưng vẫn chưa phải là dòng vật liệu chống nóng cho mái tôn tốt nhất. Rất nhiều chủ đầu tư phàn nàn rằng “không gian bên dưới mái tôn xốp vẫn bị hầm hơi, nóng bức và khó chịu.

Điều này là do cấu tạo của lớp xốp (tôn xốp) chỉ được 50% closed cell & 50% còn lại là opencell nên tỷ trọng rất thấp, chỉ 18kg/m3, do đó hiệu quả cách nhiệt của sản phẩm không cao. Để tăng hiệu quả cách nhiệt, các đơn vị sản xuất sẽ phải tăng tỷ trọng của lớp foam lên, đồng nghĩa với việc họ sẽ phải lựa chọn nguyên vật liệu cho giá thành cao hơn rất nhiều.

Tỷ trọng của sản phẩm rất thấp, chỉ đạt khoảng 18kg/m³ nên hiệu quả chống nóng không cao

Do đó, chi phí sản xuất tấm sẽ rất cao. Điều này khiến thị trường khó chấp nhận sản phẩm. Chính vì lý do này, một giải pháp mới đã phát triển nhằm cải tiến hiệu quả cho tôn xốp đó là phun PU Foam lên trực tiếp bề mặt mái tôn. 

Giải pháp này không chỉ mang lại khả năng cách nhiệt tốt nhất mà còn giúp tối ưu về mặt kinh tế và khắc phục những nhược điểm mà giải pháp bằng tấm mang lại. 

Phun PU Foam – Giải pháp cách nhiệt hoàn hảo thay thế hoàn toàn tôn xốp cách nhiệt 

Phun PU Foam – GIải pháp chống nóng mái tôn hiệu quả  100%

Cũng được cấu tạo từ xốp PU Foam, nhưng tỷ trọng của xốp khi phun trực tiếp lên mái đạt > 40kg/m3, thành phẩm xốp đạt tỷ lệ > 95% closed cell. Giải pháp mang lại hiệu quả cách nhiệt chống nóng tuyệt đối!

Nếu so sánh với tôn xốp, bạn có thể hiểu rằng: Khi phun độ dày lớp PU Foam (Polyurethane Foam) là 0,7 ly thì có thể đạt hiệu quả chống nóng tương đương với độ dày 1,6cm của lớp tôn xốp khi cùng trọng lượng.

Chính vì thế nếu phun PU Foam (Polyurethane Foam) vs độ dày 1,5 – 1,6cm sẽ cho khả năng cách nhiệt gấp 2 lần tôn xốp, thậm chí hiệu quả chống nóng sẽ tăng lên gấp nhiều lần khi độ dày lớp bọt xốp PU Foam (Polyurethane Foam) được phun tăng thêm 1, 2 ly.

Chống nóng mái tôn

Phun Foam trực tiếp lên bề mặt mái đạt tỷ trọng cao cho hiệu quả cách nhiệt tốt nhất

Ngoài ra, giải pháp còn đạt những ưu điểm vượt trội như:

  • Hiệu quả chống nóng tuyệt đối
  • PU Foam có độ bám dính, khả năng điền đầy, làm kín bề mặt, khe kẽ tuyệt đối giúp cách âm khi trời mưa to gió lớn.
  • Độ bền giải pháp lên >20 năm, phù hợp với mô hình kinh doanh hợp đồng.
  • Thi công nhanh gọn, sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động sinh hoạt, sản xuất bên dưới.
  • PU Foam có khả năng kháng cháy cao 
  • PU Foam là một loại sản phẩm trơ về mặt hóa học, an toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi trường.
  • Trong trường hợp phun dưới mái tôn: Giải pháp sẽ giúp tăng cứng mái, tạo một khối liên kết giữa mái và vách trong trường hợp phun phía dưới mái.
  • Trong trường hợp phun trên mái: Giải pháp sẽ giúp bảo vệ, chống oxy hóa, từ đó tăng tuổi thọ cho hệ mái.
  • Giá thành thi công rẻ
  • Tiến độ thi công nhanh
  • Không phải khoan đục lên trên mái

Đây chính là lý do tại sao công nghệ phun PU Foam cách nhiệt ngày càng được yêu thích trên thị trường. Dưới đây là một số hình ảnh ứng dụng giải pháp phun PU Foam chống nóng mái tôn nhà xưởng, kho, nhà ở dân dụng,….được thực hiện bởi Tân Phú Minh.

liên-he-tu-van

sơn chống nóng có hiệu quả không?

Chống nóng mái tôn

Chống nóng mái tôn

Tân Phú Minh – Đơn vị chuyên thi công Cách nhiệt – Cách âm bằng công nghệ phun PU Foam tại Việt Nam. Các dòng nguyên vật liệu của chúng tôi được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài với đầy đủ chứng từ, nguồn gốc rõ ràng. Ngoài ra, với đội ngũ nhân viên kỹ thuật cao, kinh nghiệm dày dặn, Tân Phú Minh đã thực hiện thành công hàng nghìn dự án lớn nhỏ trên cả nước và nhận được sự đánh giá cao từ phía chủ đầu tư. Quý khách có nhu cầu sử dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:

Điện thoại (HN): (024) 62949986_ (HCM): (028) 73007864 _ Hotline: 0987 258686 

E-mail: tanphuminhcorp@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/tanphuminhcorp/

Tags:
.
.
.
.